Cách dùng some và any trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Cách dùng Some và Any cũng thường được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc là không biết chắc có bao nhiêu. Vậy với 2 câu như sau: “She has some flowers” và “She has any flowers”, đâu mới là câu chính xác? Liệu rằng Some và Any trong 2 câu trên còn có vai trò và nghĩa như thế nào trong câu?

Cả “some” và “any” đều được dùng để chỉ các số lượng không xác định rõ hoặc là bạn không biết chắc có khoảng bao nhiêu.

Cùng Tienganhcaptoc.vn tìm hiểu nhé!

Some và any nghĩa là gì?

Some và Any là các dạng biến thể số nhiều của từ A và An. Đây là các đại từ bất định có nghĩa và các cách dùng khác nhau. Cụ thể là, some có nghĩa là vài, một ít, một số. Còn Any có nghĩa là chút, nào, không chút gì hay bất cứ gì, …

Some và any nghĩa là gì
Some và any nghĩa là gì

Some

Some (với nghĩa là: một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Danh từ đếm được: Some children enjoy sports. (Một số trẻ thích chơi thể thao).
  • Danh từ không đếm được: I drank some orange juice this morning. (Tôi đã uống một ít nước cam sáng nay).

Chúng ta có thể dùng some trong các câu khẳng định.

  • There are some cups in the kitchen. (Có một vài chiếc chén ở trong bếp).
  • I need some milk in my coffee.(Tôi cần một ít sữa cho cafe).

Chúng ta cũng có thể dùng some trong lời mời. 

Ví dụ như:

  • Would you like some soda? (Anh muốn một chút soda không?)
  • Do you want some water? (Anh muốn uống nước không?)

Chúng ta cũng có thể dùng some trong lời đề nghị

Ví dụ:

  • May I have some salt, please? (Cho tôi một chút muối được không?)
  • Can I have some apples? (Cho tôi một ít táo được không?)

Any

Any được dùng kèm với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 

Ví dụ:

  • Danh từ đếm được: I don’t have any books. (Mình không có quyển sách nào cả).
  • Danh từ không đếm được: She didn’t give me any money. (Cô ấy chẳng đưa đồng nào cho tôi cả.)

Trong những ví dụ trên, chúng ta cũng dễ dàng nhận thấy “any” được dùng trong câu phủ định.

Nào cùng mình dùng any khi muốn hỏi thứ gì đó có còn hay là không nhé. 

Ví dụ: 

  • Do you have any coffee? (Anh còn chút cafe nào không?)
  • Do you have any architecture magazines? (Anh có cuốn tạp chí nào về kiến trúc không?)

Cách dùng some và any trong tiếng Anh

Cách dùng Some và Any được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc là không biết chắc có bao nhiêu. Cách dùng cả 2 đều đứng trước danh từ, cụ thể hơn là cả danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

Nếu như đại từ đã được xác định từ trước, Some và Any cũng có thể đứng 1 mình, không cần danh từ theo phía sau.

Cách dùng some và any trong tiếng Anh
Cách dùng some và any trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The stray cat wanted some food, but it could not find any food. Con mèo hoang muốn một ít thức ăn, nhưng nó không thể tìm thấy tí nào.
  • If she needs money, I can give her some money. Nếu cô ấy cần tiền, tôi có thể cho cô ấy một ít.

Trong câu nói, từ Some và Any còn có thể đi kèm với giới từ of nhằm chỉ 1 nhóm đối tượng, sự vật xác định nào đó.

Ví dụ:

  • Have you met any of her friends? Bạn đã gặp bất kỳ người bạn nào của cô ấy chưa?
  • Some of my colleagues are very friendly. Một vài người đồng nghiệp của tôi khá thân thiện.

Bên cạnh đó, Some và Any cũng có những cụm từ đặc biệt như là:

Loại từSomeAny
Các từ chỉ ngườiSomebody, someone (vài người)Anybody, anyone
Các từ chỉ vậtSomething (vài thứ, vài vật)Anything
Các từ để hỏiSomehow (bằng cách nào), somewhat (khá là), somewhere (đâu đó)Anyhow = anyway (bất cứ cách nào), anywhere (bất cứ đâu), anywhen (bất cứ khi nào)

Những cụm từ đặc biệt của từ Some và Any

Ví dụ:

  • Is there anybody in the house? Có người nào trong nhà không?
  • She can’t see anything without her glasses. Cô ấy không thể thấy thứ gì nếu không đeo mắt kính.
  • The car is rather expensive, but Tom bought it anyway. Chiếc ô tô đó khá mắc, nhưng dù sao thì Tom cũng đã mua nó rồi.

Cách dùng some trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, từ some thường được xuất hiện trong các câu khẳng định, lời hỏi mời hoặc là lời đề nghị. Cụ thể như:

Some trong câu khẳng định  

Some còn dùng trong câu khẳng định. 

Ví dụ: 

  • My grandparents grow some vegetables in the garden. Ông bà tôi trồng một ít rau củ trong vườn nhà.
  • Every morning, I need to drink some coffee before going to work. Mỗi buổi sáng, tôi cần uống một ít cà phê trước khi đi làm.

Some trong lời hỏi mời

Lưu ý rằng: Some trong câu hỏi mời còn có sự hạn chế về số lượng.

Ví dụ như: 

  • Would you like some wine? Bạn có muốn một chút rượu vang không?
  • Do you want some snacks? Bạn có muốn một chút đồ ăn vặt không?

Some trong lời đề nghị

Lưu ý rằng: Some còn được dùng trong câu hỏi khi mong đợi một câu trả lời là “có” hay là khi bạn yêu cầu một việc gì đó.

Ví dụ như: 

  • Can I have some lemonade, please? Tôi có thể uống một chút nước chanh được không?
  • Do you need some paper to write on? Bạn có cần một ít giấy để viết lên không?

Đặc biệt là, some còn được sử dụng trong câu hỏi khi người hỏi còn mong muốn nhận được câu trả lời là yes.

Ví dụ:

  • Did you buy some oranges? (Bạn đã mua cam rồi đó chứ) => Mong là bạn đã mua cam rồi.
  • Have you brought some water? (Cậu nhớ mang theo nước rồi đúng không?)

Đồng thời, bạn cũng có thể bắt gặp some kết hợp với những từ với nghĩa là “ai đó”, “ cái gì đó”, “đâu đó” như là somebody, someone, somewhere, somehow, sometimes,…

Ví dụ:

  • Sometimes my mom takes me to school. (Thỉnh thoảng mẹ sẽ đưa tôi đến trường).
  • I will go somewhere to relax. (Tôi sẽ đi đâu đó để nghỉ ngơi)
  • I saw him talking to someone. (Tôi thấy anh ấy nói chuyện với ai đó)

Some cũng được dùng với nghĩa là ước chừng.

Ví dụ:

  • He spent some 5 years in London. (Anh ấy đã dành khoảng 5 năm ở London.)
  • When I arrived, there were some 20 people in the room. (Khi tôi đến nơi, đã có khoảng 20 người trong phòng rồi)

Cách dùng any trong tiếng Anh

Khác so với Some, Any cũng thường xuất hiện trong câu phủ định và câu nghi vấn. Bên cạnh đó, Any còn có 1 cách dùng khác là.

Any trong câu phủ định

Ví dụ: 

  • She doesn’t have any money. Cô ấy chẳng có đồng nào.
  • You did not pay any attention to my lessons! Em không tập trung chút nào vào bài học của cô!

Any trong câu hỏi khi muốn hỏi còn thứ gì đó hay là không

Khi muốn hỏi rằng thứ gì đó còn hay là không, ta sẽ dùng Any.

Ví dụ như: 

  • Does he have any siblings? Anh ấy có anh chị em ruột nào không?
  • Do you have any water? Bạn có còn chút nước nào không?

Cách dùng khác của any

Trong câu, Any còn có thể đi kèm với những trạng từ mang nghĩa phủ định như là “Hardly” (hầu như không), “Without” (không cần đến cái gì) hay “Never” (không bao giờ), …

Ví dụ như:

  • My grandmother hardly had any sleep. Bà của tôi khó mà ngủ được tí nào.
  • The manager could not finish the task without any help. Quản lý không thể hoàn thành công việc được giao mà không cần bất kỳ sự giúp đỡ nào.
  • Those students never pay any attention to the lessons. Những học sinh đó không bao giờ chú ý đến các buổi học.
Any còn được sử dụng trong câu khẳng định và thường đi kèm với những trạng từ như là never, hardly, without, yet,…

Ví dụ:

  • My husband never does any houseworks. (Chồng tôi chẳng bao giờ làm một tí việc nhà nào cả)
  • She finished the exam without any difficulty. (Cô ấy hoàn thành bài kiểm tra mà không gặp bất cứ khó khăn gì.)
Any được sử dụng trong mệnh đề điều kiện If

Ví dụ: If you need any more money, please let me know. (Nếu cậu cần thêm tiền, cứ nói cho tôi biết nhé)

Any cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định, nhưng mang nghĩa phủ định là bất cứ.

Ví dụ: You can catch any bus. They all go downtown. (Cậu có thể bắt bất cứ cái xe bus nào. Chúng đều đi tới trung tâm cả).

Any còn kết hợp với những từ khác với nghĩa “bất cứ”: Anyone, anything, anywhere, anybody, anyway,…

Ví dụ:

  • I won’t go anywhere without my family. (Tôi sẽ không bất cứ đâu nếu không có gia đình tôi)
  • I can’t hear anything. (Tôi chẳng nghe thấy gì cả).
  • I love that car. I will buy it anyway. (Tôi thích chiếc xe đó. Tôi sẽ mua nó bằng bất cứ giá nào).
Any cũng có thể đi với những động từ mang nghĩa phòng tránh cấm đoán, không cho phép như là avoid, ban, prevent, forbid,…

Ví dụ: To avoid any error, please do our guidance. (Để tránh xảy ra lỗi, vui lòng làm theo chỉ dẫn của chúng tôi.

Xem thêm:

Phân Biệt Some Và Any

Mặc dù cả 2 từ Some và Any đều là hai đại từ bất định dùng để chỉ số lượng, đều cùng đi chung với danh từ và đều có chức năng giống nhau. Tuy nhiên, cách sử dụng từ some và any vẫn còn có sự khác biệt nhất định. Hiểu một cách đơn giản nhất thì bạn cũng có thể phân biệt Some và Any dựa trên nghĩa của các từ: 

Cả Some và Any đều là những đại từ bất định dùng để chỉ các số lượng trong tiếng Anh. Khi mà chưa xác định rõ được số lượng chính xác của một sự vật nào, bạn cũng có thể sử dụng cả 2 từ some hoặc any.

Có thể gọi 2 từ some và any này là biến thể số nhiều của a và an.

Mặc dù là có chức năng giống nhau, nhưng chúng lại có nghĩa rất khác nhau, cách dùng some và any cũng có khá nhiều điểm khác biệt. Trong đó:

  • Some: Một số, một ít, một vài,…
  • Any: Không chút nào, không chút gì, không có tí nào,…
  • Some và Any đều có thể đi với cả danh từ số nhiều đếm được và cả danh từ không đếm được.

Một số lưu ý về cách dùng Some và Any

Ngoài những “hướng dẫn sử dụng” cơ bản ở trên, dưới đây là một vài gạch đầu dòng bạn cần phải lưu ý khi dùng các từ some và any.

Một số lưu ý về cách dùng Some và Any
Một số lưu ý về cách dùng Some và Any

Nếu như đại từ đã được xác định từ ở trước đó, some và any còn có thể đứng một mình, không cần danh từ theo phía sau.

Ví dụ:

  • I wanted some bread, but I could not find any. (Tôi muốn ăn chút bánh mì, nhưng tôi chẳng tìm thấy tí nào)
  • If you have no money, I will give you some. (Nếu cậu không có tiền, tôi sẽ đưa cậu một ít)

Khi sử dụng các từ some và any trong câu mời, some có sự hạn chế về cả số lượng, còn any thì không.

Ví dụ:

  • Would you like some sugar in your tea? (Cậu có muốn thêm chút đường vào trà không?)
  • Would you like anything to eat? (Cậu có muốn ăn bất cứ thứ gì không?)

Cả Some và any cũng có thể đứng độc lập, hoặc đi với giới từ of khi muốn ám chỉ về một nhóm đối tượng hay sự vật xác định nào đó.

Ví dụ:

  • Some of the people didn’t attend the meeting today. (Một vài người đã không tham dự cuộc họp ngày hôm nay)
  • Have you ever met any of my friends? (Cậu chưa gặp người bạn nào của tôi đúng không?)

Các trạng từ chỉ số lượng khác

Trạng từ chỉ số lượngNghĩaVí dụ
LittleRất ít, không đủ để làm gì đóJohn has little money, not enough to buy a car. (John có rất ít tiền, không đủ để mua xe ô tô.)
A littleMột chút, đủ để làm gì đóAnna have a little money, enough to buy car. (Anna có một chút tiền, đủ để mua xe.)
MostHầu hết, phần lớnJenny spends most of the time studying. (Jenny dành phần lớn thời gian để học.)
NoneKhông cóWho went to work last day? – None. (Ai đi làm ngày hôm qua? – Không ai cả).
MuchRất nhiềuPeter drank so much wine in the party. ( Peter đã uống quá nhiều rượu trong buổi tiệc)
A fewMột chút, đủ để làm gì đóHarry has a few records, enough for listening to music. (Harry có một chút đoạn băng, đủ để nghe nhạc.)
FewRất ít, không đủ để làm gì đóAnna has few pencils, not enough to write. (Anna còn rất ít bút chì, không đủ để viết.)

Bài tập ứng dụng cách dùng some và any 

Bài tập ứng dụng cách dùng some và any 
Bài tập ứng dụng cách dùng some và any 

Bài 1 Điền some/ any vào các chỗ trống dưới đây sao cho thích hợp nhất

  1. He has _____ books.
  2. Do you have _____brothers?
  3.  There are _____ flowers here.
  4. He hasn’t got _____ friends.
  5. Did you see _____ birds?
  6. Please give me _____water.
  7. We ate ______cakes.
  8. Are there _____boys in the park?
  9. We don’t have ______ sugar.
  10. There is ______ snow on the roof.
  11. I will show you _____ places.
  12. They don’t have _____children.
  13. We need ______ money.
  14. My mum bought ______fruit.
  15. He never eats ______meat.
  16. Is there ______milk in the fridge?
  17. Do you want _______more salad?
  18. Do you play ______sport?
  19. Are there ______roses here?
  20. Can I have _____ wine, please?

Đáp án:

  1. Some
  2. Any
  3. Some
  4. Any
  5. Any
  6. Some
  7. Some
  8. Any
  9. Any
  10. Some
  11. Some
  12. Any
  13. Some
  14. Some
  15. Any
  16. Any
  17. Some
  18. Any
  19. Any
  20. Some

Bài 2 Nhớ lại cách dùng some và any, hoàn thành bài tập sau đây

  1. Have we got _____ bread? (A real question, I have no idea.)
  2. ______ student will tell you that they don’t have enough money. (It doesn’t matter which student.)
  3. We’ve got ______ furniture, but we still need a table.
  4. She bought ______ new clothes.
  5. You can buy beer in ______ pub. (It doesn’t matter which pub.)
  6. Can I have ______ more juice? (I expect you will say ‘yes’.)
  7. Did you buy ______ juice? (I have no idea, this is a real question.)
  8. I can speak ______ French.
  9. Would you like ______ tea? (An offer – I think you will say ‘yes’.)
  10. In London in the winter there’s hardly ______ sunlight.
  11. Go into _____ shop on the high street and ask. (It doesn’t matter which shop.)
  12. Would you like ______ more meat? (An offer – I think you will say ‘yes’.)
  13.  There’s _____ money in my handbag.
  14. Did you buy _____ chicken? (I expect you will say ‘yes’, because we talked about it before.)
  15. I don’t have ______sunblock with me.
  16. She never drinks_____ water.
  17. Do you have ______ sugar? (I expect you will say ‘yes’, because usually you have sugar.)
  18. It’s hard in a new city without ______ friends.
  19. I didn’t find ______ problems.
  20. Could you give me ______paper? (A request – I expect you will say ‘yes’.)

Đáp án:

  1. Any
  2. Any
  3. Some
  4. Some
  5. Any
  6. Some
  7. Any
  8. Some
  9. Some
  10. Any
  11. Any
  12. Some
  13. Some
  14. Some
  15. Any
  16. Any
  17. Some
  18. Any
  19. Any
  20. Some

Qua bài viết trên, bạn chắc cũng đã hiểu thêm về 2 đại từ Some và Any chưa nào? Nhìn chung, Some và Any đều có thể đi kèm với danh từ không đếm được và cả danh từ đếm được ở dạng số nhiều. 

Nếu như Some cũng thường xuất hiện ở dạng câu khẳng định và câu hỏi mời, đề nghị thì Any cũng thường xuất hiện trong câu phủ định và cả nghi vấn. Để tránh nhầm lẫn, hãy chú ý đến cả ngữ cảnh của các câu để biết cách dùng Some và Any nhé! 

Bạn cũng đừng quên luyện tập hằng ngày bằng các bài tập ở cuối bài để hiểu rõ và vận dụng cả 2 đại từ Some và Any dễ dàng hơn nhé!

Bình luận

Bình luận