Tổng hợp về đại từ bất định trong tiếng Anh

Hôm trước tienganhcaptoc.vn đã cung cấp cho các bạn những kiến thức về đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu. Hôm nay, hãy tiếp tục tìm hiểu về một loại đại từ khác, đó là đại từ bất định hay Indefinite Pronouns qua bài viết Tổng hợp về đại từ bất định trong tiếng Anh này nhé.

Đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định trong tiếng Anh

1. Định nghĩa đại từ bất định (Indefinite Pronouns)

Đại từ bất định: Là một từ mà nó mang nghĩa chung chung, không chỉ trực tiếp ai hay cái gì cụ thể cả.

Ví dụ: 

  • Anything (bất kỳ ai)
  • Someone (ai đó)
  • All ( tất cả)

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Vị trí của đại từ bất định trong câu

Nếu như đại từ nhân xưng có những vị trí đứng riêng thì đại từ bất định cũng vậy. Trong câu chúng cũng có những vị trí đứng nhất định mà bạn cần biết

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Đại từ bất định làm chủ ngữ

Nobody is here (không ai ở đây cả)

  • Đại từ bất định làm tân ngữ

He doesn’t invite anyone to his party (anh ấy không mời ai đến bữa tiệc của mình)

  • Đại từ bất định đứng sau giới từ

He lied to everybody in the office ( anh ấy nói dối tất cả mọi người trong văn phòng)

3. Tổng hợp các đại từ bất định trong tiếng Anh và cách dùng

Khi dùng đại từ bất định trong tiếng anh cần chú ý đến động từ trong câu ở dạng số ít hay số nhiều. Có một số từ có thể dùng cả số ít và số nhiều tuy nhiên nhiều từ lại chỉ dùng được một trong hai dạng. 

Đại từ số ít dành cho người

  • Everybody, everyone: Tất cả mọi người
  • Each: mỗi người
  • No one, nobody: Không ai
  • Someone, somebody:  một người nào đó, ai đó
  • Anyone, anybody: bất kỳ ai
  • Another: một người khác
  • The other:  người còn lại

Lưu ý: Sử dụng động từ số ít

Đại từ số ít dành cho vật

  • Everything: mọi thứ
  • Each: mỗi thứ
  • Nothing: không có gì
  • Something: một cái gì đó
  • Anything: bất kỳ cái gì
  • Another: một cái khác
  • The other: cái còn lại

Lưu ý: Sử dụng động từ số ít

Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật

  • Both: cả hai (lưu ý không dùng động từ số nhiều)
  • Neither: cả hai đều không
  • Either: bất kỳ cái nào trong hai cái, bất kỳ ai trong hai người
  • Two others: hai người khác, hai cái khác
  • The other two: hai người còn lại, hai cái còn lại

Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp

  • All: tất cả
  • None: không ai, không có gì
  • Some: ai đó, một cái gì đó
  • Any: bất kỳ ai, bất kỳ cái gì
  • Others: những người khác, những cái khác (lưu ý: dùng động từ số nhiều)
  • The others: những người còn lại, những cái còn lại (lưu ý dùng động từ số nhiều)

4. Các đại từ bất định thường gặp nhất

Dưới đây tienganhcaptoc.vn đã tổng hợp và chia các đại từ bất định thành từ nhóm để cho các bạn học dễ nhớ và vận dụng nhé.

4.1. SOME, ANY, NONE

Some và any đều dùng để chỉ số lượng bất định của người hoặc vật khi không cần hoặc không thể nêu rõ con số chính xác là bao nhiêu.

None được dùng để diễn đạt không một ai, không một cái gì/điều gì trong một nhóm người hoặc vật.

SOME 

a. Some (một vài, một số)

Trong trường hợp này, Some được dùng thay thế cho danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định

Eg:

  • Some were at the meeting yesterday.
    (Hôm qua một số người đã đến cuộc họp.) 

Trong đó: some = some people

  • I’d like some milk. – There is some in the fridge.
    (Tôi muốn uống sữa. – Có một ít trong tủ lạnh đấy.)
  • The children are in the park. Some are playing hide and seek.
    (Bọn trẻ đang ở trong công viên. Một vài đứa đang chơi trốn tìm.)
b. Some trong câu hỏi

Some có thể được dùng trong câu hỏi chờ đợi trả lời “đồng ý”, nhất là trong lời mời hoặc yêu câu.  

Eg:

  • Do you want some help with your homework? – Yes, please. (Bạn có muốn mình giúp làm bài tập về nhà không?)
    Trong đó: người nói biết người nghe cần sự giúp đỡ 
  • I’ve got too much strawberries. Would you like some?
    (Tôi có nhiều dâu lắm. Anh lấy một ít không?)
c. Some of

Some of được dùng trước danh từ (đếm được số nhiều hoặc không đếm được) có từ xác định hoặc trước dạng tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ.

Some of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb)

Some of us/ you/ them (+ plural verb)

Eg:

  • Some of the chairs are broken.
    (Một vài chiếc ghế đã bị hỏng.)
  • Some of the money was stolen.
    (Một ít tiền đã bị đánh cắp.)
  • Some of us want to go swimming.
    (Một vài trong số chúng tôi muốn đi bơi.)
d. Trong một số trường hợp, some of the có thể đứng trước danh từ đếm được ở số ít

Eg:

  • Some of the letter is illegible.
    (Thư có một vài chỗ khó đọc.)

ANY

a. Any trong câu phủ định hoặc câu hỏi

Any được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu hỏi. 

Eg:

  • Jane looks around for her best friends, but there weren’t any. (Jane nhìn quanh tìm bạn nhưng chẳng thấy ai.)
  • (any = any friends)
b. Any of

Any of được dùng trước danh từ (đếm được số nhiều hoặc không đếm được) có từ xác định hoặc trước dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau nó thể ở số ít hoặc số nhiều.

Any of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb)

Any of us/ you/ them (+ singular/ plural verb)

Eg:

  • Does/do any of these books belong to you?
    (Có cuốn nào trong số những cuốn sách này là của bạn không?)
  • She didn’t spend any of the money.
    (Cô ấy không tiêu đồng nào trong số tiền đó.)
  • I don’t think any of us wants/ want to work tomorrow.
    (Tôi không nghĩ ai trong chúng tôi muốn đi làm vào ngày mai.)

Lưu ý:

Khi Any of đứng trước danh từ hoặc đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun) thì động từ theo sau có thể là số ít hoặc số nhiều. Động từ số ít thường được dùng trong lối văn trịnh trọng và động từ số nhiều thường được dùng trong lối văn thân mật hoặc văn nói. 

c. Any được dùng sau  if/ weather và sau các từ có nghĩa phủ định hoặc giới hạn never, hardly, barely, scarely, without

Eg:

  • If you recognize any of the people in the photograph, tell us.
    (Nếu bạn nhận ra bất cứ người nào trong bức hình, hãy cho chúng tôi biết.)
  • She spent hardly any of the money.
    (Cô ấy hầu như không tiêu một đồng nào.)

NONE

a. None được dùng thay cho danh từ (đếm được hoặc không đếm được) đã được nói đến trước đó 

Eg:

  • How much money have you got? – None.
    (Cậu có bao nhiêu tiền. – Không có đồng nào cả.)
  • We had three cats once, but none (of them) are alive now. (none = no cats) (Chúng tôi đã có lúc nuôi ba con mèo nhưng không con nào còn sống.)
  •  I wanted some cake, but there was none left.
    (Tôi muốn ăn bánh nhưng chẳng còn chút bánh nào.)
b. None of

None of được dùng trước danh từ (danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được) có từ xác định hoặc dùng trước dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều.  

None of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb)

None of us/ you/ them (+ singular/ plural verb)

Eg:

  • None of the tourists wanư wants to climb the mountain.
    (Không một du khách nào muốn trèo lên ngọn núi này.)
  • None of this money is mine.
    (Chẳng có đồng nào trong số tiền này là của tôi hết.)
  • Look at these clothes. None of them is/ are in fashion now.
    (Hãy nhìn những bộ quần áo này xem. Chẳng có nào trong số chúng hợp thời trang cả.)

Lưu ý:

Khi none of được dùng trước danh từ hoặc đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun) thì động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều. Động từ số ít (singular verb) được dùng trong lối văn trịnh trọng và động từ số nhiều (plural verb) thường dùng trong lối văn thân mật hoặc văn nói.

Eg:

  • None of the shops were/ was open.
    (Không cửa hàng nào mở cửa.)

4.2. SOMETHING, SOMEONE, SOMEBODY, SOMEWHERE

Something, someone, somebody, somewhere được dùng giống cách dùng của some.

Cách dùng đại từ bất định someone
Cách dùng đại từ bất định someone

a. Dùng trong câu khẳng định và đi với động từ số ít

Eg:

  • Someone wants to speak to you on the phone.
    (Ai đó muốn nói chuyện với bạn qua điện thoại.)
  • I’ve got something to tell you.
    (Tôi có một vài điều muốn nói với bạn.)
  • I need to find somewhere to stay.
    (Tôi cần tìm nơi nào đó để ở.)

b. Dùng trong câu hỏi khi câu trả lời sẽ là “yes” hoặc trong lời mời, yêu cầu.

Eg:

  • Has someone spilt water?
    (Có ai đó làm đổ nước phải không?)
  • Would you like something to drink?

Xem thêm:

4.3. ANYTHING, ANYONE, ANYBODY, ANYWHERE

Anything, anyone, anybody, anywhere được dùng giống với cách dùng của any.

a. Dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn và đi với động từ số ít

Eg:

  • Has anybody seen my bag?
    (Có ai thấy túi sách của tôi không?)
  • I’m not hungry. I don’t want anything to eat.
    (Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì?)
  • Do you know anywhere (where) I can buy a second-hand computer?
    (Cậu có biết chố nào tớ có thể mua một chiếc máy tính cũ không?)

b. Dùng trong mệnh đề if – clause và sau các từ có nghĩa phủ định hoặc giới hạn

Eg:

  • If anyone has any question, I’ll be pleased to answer them.
    (Nếu ai đó có câu hỏi, tôi sẽ sẵn lòng trả lời.)
  • Let me know if you need anything.
    (Cho tôi biết nếu bạn cần bất cứ điều gì.)
  • I’ve hardly been anywhere since Christmas.
    (Tôi hầu như không đi đâu kể từ lễ giáng sinh.)

4.4. NOTHING, NOBODY, NO ONE

a. Nobody, no one, nothing có thể đứng đầu câu hoặc đứng một mình

Eg:

  • What did you say? – Nothing.
    (Cậu nói gì? – Chả nói gì cả.)
  •  Nobody/ no one came to visit me when I was in hospital.
    (Khi tôi nằm bệnh viện chẳng có ai đến thăm cả.)

b. Được dùng với nghĩa phủ định

nothing = not anything; nobody/ no one = not anybody.

Eg:

  • She told nobody about her plans. (Cô ta không nói với bất kì ai về kế hoặch của mình.)
    = She didn’t tell anybody about her plans.
  • I said nothing. (Tôi chẳng nói gì cả.)
    = I didn’t say anything.

Eg:

  • He said nothing.
    (Anh ta chẳng nói gì.)
  • Nobody tells me anything.
    (Không ai nói cho tôi biết điều gì cả.)

4.5. EVERYTHING, EVERYONE, EVEYBODY

Everything, everyone, everybody là các đại từ số ít (tuy nghĩa đề cập đến số đông) nên được dùng với động từ số ít.

Eg:

  • Everybody has arrived. (Mọi người đã đến.)

Trong đó: everybody = all the people

  • The earthquake destroyed everything within 25-mile radius. (Trận động đất đã phá hủy mọi thứ trong bán kính 25 dặm.)

Trong đó: everything = all things

Lưu ý 1:

Các đại từ something, someone, somebody, anything, anyone, anybody, nothing, nobody, no one có nghĩa số ít và đi với động từ số ít. Nhưng thường được theo sau dạng số nhiều của đại từ (they/ them) và tính từ sở hữu (themselvesI their) vì giới tính không xác định. 

Eg:

  • Someone left their luggage on the train.
    (Ai đó đã bỏ hành lý trên tàu.)
  • No one saw Tom go out, did they?
    (Không ai thấy Tom ra ngoài phải không?)

Lưu ý 2:

It có thể dùng với something, anything, nothing

Eg:

  • Something went wrong, didn’t it. (Có điều gì đó trục trặc phải không?)

4.6. SOMEONE, SOMEBODY, ANYBODY, ANYONE, NOBODY, NO ONE 

Someone, somebody, anybody, anyone, nobody, no one có thể được dùng với sở hữu cách.   

Eg:

  • Someone’s passport has been stolen.
    (Hộ chiếu của ai đó đã bị đánh cắp.)
  • I don’t want to waste anyone’s time.
    (Tôi không muốn lãng phí thời gian.)

5. Cách dùng của đại từ bất định

Đối với những người bắt đầu tự học tiếng Anh tại nhà thì việc nắm chắc cách dùng của các đại từ bất định là không thể bỏ qua. Những kiến thức cơ bản này tuy đơn giản nhưng nếu không nắm vững sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của các bạn đó.

Cách dùng đại từ bất định
Cách dùng đại từ bất định

Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít

  • There is somebody at the door. = Có ai đó ở cửa ra vào
  • Everyone speakS English. = Mọi người đều nói tiếng Anh.
  • Someone HAS gone. = Ai đó vừa đi rồi.

Đại từ bất định thường đứng trước một Tính từ:” đại từ bất định + ADJ”

  • Is there anything new in your job? = Có gì mới trong công việc không?
  • Is there anybody handsome in your class? = Có ai đẹp trai trong lớp của cậu không?
  • Is there something wrong in your sentence? = Có gì sai trong câu của bạn không?

Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách

  • That was nobody’s business. =Việc đó chẳng phải của ai.
  • I would defend anyone’s rights. =Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất kỳ ai.

Đại từ bất định trong câu phủ định 

  • I don’t have ANYTHING to do

=> I have NOTHING to do

  • I don’t have ANYTHING to give you

=> I have NOTHING to give you except my heart.

Tôi không có gì dành cho em ngoài một tấm lòng.

Đối với những câu phủ định trong tiếng Anh  Các đại từ bất định mang nghĩa phủ định sẽ KHÔNG đi cùng với những từ như: not, doesn’t, don’t, …

6. Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ bất định khá là dễ nhớ và dễ sử dụng, tuy nhiên chúng mình cũng có một vài lưu ý nho nhỏ cho các bạn khi sử dụng đại từ bất định nhé.

  • Chú ý động từ số ít và số nhiều phù hợp với đại từ 
  • Nếu đã sử dụng đại từ bất định mang nghĩa phủ định thì không sử dụng not

7. Bài tập đại từ bất định trong tiếng Anh có đáp án

Cùng làm một vài bài tập nho nhỏ để củng cố những kiến thức vùa học được về đại từ bất định nào.

Bài tập 1

Điền SOMETHING, EVERYTHING, ANYTHING, NOTHING

  1. I do ________ wrong, so I don’t fear the law.
  2. You can’t think about ________ now. It is too late to solve the problem.
  3. I think we should let him do it alone. He will arrange ________ in order quickly.
  4. ________ changes her decision now. She has been determined to do it.
  5. The man is researching ________. He even doesn’t tell his wife about it.
  6. Mother! Have you got ________ to eat. I am very hungry.
  7. ________ happened in my neighbour’s house last night. I heard them screaming.
  8. ________ is ready now! We can start the work right now.

Bài tập 2

Điền SOMEONE/ SOMEBODY, EVERYONE/ EVERYBODY, ANYONE/ ANYBODY, NO ONE/ NOBODY.

  1. _______ has gone out. You cannot meet them now.
  2. Look! There is _______ climbing on the chimney.
  3. _______ wants to make friends with her because she is a bad girl.
  4. _______ stole my money when I was sleeping.
  5. Hey! Does ________ know our head teacher’s address?
  6. ________ disagrees with her plans, so she is starting to persuade each of them.
  1. We went into Grandma’s house but couldn’t find _______ in it
  2. They found ________ in the forest. They had completely disappeared.

Đáp án bài tập đại từ bất định

Đáp án bài tập 1

  1. Nothing
  2. Anything
  3. Everything
  4. Nothing
  5. Something
  6. Something
  7. Something
  8. Everything

Đáp án bài tập 2

  1. Everyone/ everybody
  2. Someone/ somebody
  3. No one/ nobody
  4. Someone/ somebody
  5. Anyone/ anybody
  6. Everyone/ everybody
  7. Anyone/ anybody
  8. No one/ nobody

Trên đây là những kiến thức về đại từ bất định trong tiếng Anh mà tienganhcaptoc.vn đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết đã đem đến những thông tin bổ ích cho bạn. Nếu bạn có những thắc mắc gì hãy comment bên dưới, tienganhcaptoc.vn sẽ giải đáp giúp bạn.

Bình luận

Bình luận