Cách dùng a an some any chuẩn xác nhất

Kiến thức về cách dùng a an some any là một trong những kiến thức khá là quan trọng mà học sinh cần phải nắm rõ. Để có thể làm tốt phần này, Tienganhcaptoc sẽ đưa ra các cách làm bài tập về a an some any có đáp án, các bạn cần hãy đọc kỹ cách dùng của nó để có thể áp dụng vào các câu hỏi để có câu trả lời đúng nhé!

Bài học cũng sẽ tổng hợp về mạo từ, cũng như trả lời cho câu hỏi mạo từ là gì. Cách dùng a an some any sẽ hướng dẫn đi kèm giúp bạn học 1 lần, nhớ cực lâu và sử dụng hiệu quả và chính xác. Không cần phải học đi học lại. 

Mạo từ là gì?

Mạo từ là những từ ở trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay là không xác định.

Mạo từ là gì
Mạo từ là gì – Cách dùng a an some any

Mạo từ The dùng để chỉ các đối tượng xác định .

Mạo từ A/ An cũng được dùng để nói đến các đối tượng chưa xác định được.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Mạo từ đây không phải một loại từ riêng biệt, chúng nó có thể được xem như là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.

Mạo từ bất định a, an

A và An đều được dùng cho cả danh từ số ít đếm được.

A dùng cho các danh từ bắt đầu bằng những phụ âm.

Ví dụ:

  • A book (Một quyển sách)
  • A table (Một chiếc bàn)
  • A house (Một ngôi nhà)

An dùng để cho các danh từ bắt đầu bằng những nguyên âm (phụ thuộc vào những cách phát âm của từ).

Ví dụ:

  • An apple (Một quả táo)
  • An orange (Một quả cam)
  • An egg (Một quả trứng)

Trong những trường hợp đặc biệt: Âm “h” được đọc như là nguyên âm. Như vậy, chúng ta dùng từ “an” đứng trước những danh từ bắt đầu là âm “h”.

Ví dụ:

  • An hour (Một giờ)
  • An honest man (Người đàn ông trung thực).

Cách dùng a, an

Dùng mạo từ a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng cùng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong các câu có tính khái quát hoặc để đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Trước một danh từ số ít đếm được.

Ex: 

  • We need a microcomputer. (Chúng tôi cần một máy vi tính). 
  • He eats an ice-cream.

Trong những thành ngữ chỉ số lượng nhất định.

Ex: A lot (nhiều), a couple (một cặp/đôi), a third (một phần ba), a dozen (một tá), a hundred (một trăm), a quarter (một phần tư).

Không nên dùng mạo từ bất định (a/ an) trong những trường hợp sau:

  • Trước các danh từ số nhiều.
  • Trước các danh từ không đếm được

Ex: 

  • He gave us good advice. (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay). 
  • I write on paper. (Tôi ghi trên giấy).

Trước những cái tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước những cái tên gọi đó.

Ex: 

  • They have lunch at eleven. (Họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ).
  • You gave me a delicious dinner. (Bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

Dùng mạo từ an

Mạo từ an cũng được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (Trong các cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). 

Bao gồm:

  • Những từ bắt đầu bằng những nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ như: An apple (một quả táo), an orange (một quả cam).
  • Một vài từ bắt đầu bằng âm “u”. Ví dụ như: An umbrella (một cái ô).
  • Một vài từ bắt đầu bằng âm “h” câm. Ví dụ như: An hour (một tiếng).
  • Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt là an S.O.S/ an M.P

Dùng mạo từ a

Dùng mạo từ a trước những  từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm những chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng âm “u, y, h“.

Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…

Dùng mạo từ a trong thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: A lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen.

Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)

Dùng mạo từ a  trước các số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như là : A/ one hundred – a /one thousand.

Ví dụ: My school has a thousand students. (Trường của tôi có một nghìn học sinh.)

Dùng mạo từ a trước “half” (một nửa) khi nó theo sau các đơn vị nguyên vẹn: A kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với các danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): A half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ được nửa ngày).

Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples. (Mẹ tôi mua nửa cân táo)

Dùng mạo từ a với những đơn vị phân số như: 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Ví dụ: I get up at a quarter past six. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút).

Dùng mạo từ a trong những thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: A dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

Ví dụ: John goes to work four times a week. (John đi làm 4 lần 1 tuần).

Cách dùng Some

Some cũng có thể dùng với các danh từ đếm được (số nhiều) và danh từ không đếm được.

Cách dùng Some
Cách dùng Some – Cách dùng a an some any

Ví dụ: Some books, some water, some rice, some houses, etc.

Some dùng trong câu khẳng định

Ví dụ: I need some candies, He has bought some houses.

Mặc dù vậy, khi chúng muốn đề nghị hay là yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng từ “some” thay thế cho “any”.

Ví dụ: Would you like some coffee? Is there some ham in the fridge, mum? I’m very hungry.

Cách dùng Any

Cả 2 từ Some và any được dùng cho các danh từ đếm được số nhiều và cả danh từ không đếm được.

Some Dùng trong các câu khẳng định

Ví dụ:

  • There are some apples.  (Có một vài quả táo)
  • There are some water in the bottle. (Có một ít nước trong lọ.)

Any Dùng trong các câu phủ định và câu hỏi.

Ví dụ:

  • There aren’t any books in the shelf. (Trên giá không có cuốn sách nào cả)
  • There isn’t any milk. (Không còn ít sữa nào)
  • Is there any water? (Có nước không?)

Những trường hợp đặc biệt

Đối với những câu hỏi mang ý nghĩa như là lời mời, lời đề nghị thì chúng ta cũng dùng some.

Ví dụ:

  • Would you like some milk? (Bạn có muốn uống sữa không?)
  • Can I have some soup, please? (Cho tôi xin thêm một ít súp nhé).

Xem thêm:

Bài tập cách dùng a an some any

Bài tập cách dùng a an some any
Bài tập cách dùng a an some any – Cách dùng a an some any

Bài tập 1 Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống

  1. … orange juice
  2. … orange
  3. … carrot
  4. … onions
  5. … water
  6. … tomato
  7. … rice
  8. … bread
  9. … apples
  10. … banana
  11. .… vegetables
  12. … beans

Đáp án: 

  1. Some.orange juice
  2. An.. orange
  3. A.. carrot
  4. Some.. onions
  5. Some.. water
  6. A tomato
  7. Some rice
  8. Some bread
  9. Some apples
  10. A banana
  11. Some.. vegetables
  12. Some.. beans

Bài tập 2 Bài tập với a/an

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

A. the                          B. a                 C. an               D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

A. a                             B. the              C. an               D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

Đáp án:

1. B     2. A     3. D     4. B     5. A

Bài tập 3 Bài tập với some và any

  1. 1. We didn’t buy …………flowers.
  2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
  3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.
  4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..
  5. Can I have ………milk in my coffee, please?
  6. I was too tired to do………work.

Đáp án:

1. Any 2. Some 3. Any  4. Any/some  5. Some   6. Any  

Bài tập 4 Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống.

  1. … orange juice
  2. … orange
  3. … carrot
  4. … onions
  5. … water

Đáp án:

  1. some.. orange juice
  2. ..an… orange
  3. ..a…. carrot
  4. ..some…. onions
  5. ..some…. water

Bài tập 5 Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống.

  1. … tomato
  2. … rice
  3. … bread
  4. … apples
  5. … banana

Đáp án:

  1. ..a…. tomato
  2. …some… rice
  3. …some… bread
  4. ….some…. apples
  5. …a….. banana

Bài tập 6 Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống.

  1. … vegetables
  2. … beans
  3. … potato
  4. … iced tea
  5. … cabbage

Đáp án:

  1. …some… vegetables
  2. …some… beans
  3. …a…. potato
  4. …some…. iced tea
  5. …a…. cabbage

Bài tập 7 Điền vào chỗ trống với a, an, some, any

  1. There isn’t … milk in the jar.
  2. She’d like … orange.
  3. There are … oranges and bananas.
  4. Is there … meat?
  5. There aren’t … noodles.

Đáp án:

  1. There isn’t …any…. milk in the jar.
  2. She’d like …an…. orange.
  3. There are …some… oranges and bananas.
  4. Is there …any…. meat?
  5. There aren’t …any… noodles.

Bài tập 8 Điền “some, any, a hay an” thích hợp vào chỗ trống

  1. There is … meat and … rice for lunch.
  2. Are there … vegetables?
  3. I have … fruit for you.
  4. He eats … apple after his dinner.
  5. Would you like … water, please?

Đáp án:

  1. There is …some… meat and …some… rice for lunch.
  2. Are there …any… vegetables?
  3. I have …some… fruit for you.
  4. He eats …an.. apple after his dinner.
  5. Would you like …some… water, please?

Bài tập 9 Điền vào chỗ trống với a, an, some, any

  1. There isn’t ………………… plum jam.
  2. She’d like ………………… apple.
  3. There are …………………  bananas.
  4. Is there ………………… pork?
  5. There aren’t …………………beef noodles.
  6. There are …………………sandwiches for lunch.
  7. Are there ………………… water in fridge ?
  8. I have ………………… bread for you.
  9. He eats ………………… banana after his dinner.
  10. Would you like ………………… orange juice, please?
  11. She wants to buy ………………… apples for her mother.
  12. Would you like ………………… eggs for breakfast?
  13. Can you bring me ………………… water, please?
  14. I don’t want ………………… sugar in the tea.
  15. She has ………………… bread for breakfast.

Đáp án:

  1. There isn’t ………any………… plum jam.
  2. She’d like …………an……… apple.
  3. There are …………some……… bananas.
  4. Is there …………any……… pork?
  5. There aren’t ………any…………beef noodles.
  6. There are …………some………sandwiches for lunch.
  7. Are there …………any……… water in fridge ?
  8. I have …………some……… bread for you.
  9. He eats ……………a…… banana after his dinner.
  10. Would you like …………some……… orange juice, please?
  11. She wants to buy ………some………… apples for her mother.
  12. Would you like …………some……… eggs for breakfast?
  13. Can you bring me ………some………… water, please?
  14. I don’t want …………any……… sugar in the tea.
  15. She has ……some…………… bread for breakfast.

Tóm lại Tienganhcaptoc.vn cũng đã đưa ra những chi tiết từng cách làm bài tập của a an some và any có đáp án chi tiết. Hy vọng rằng qua bài viết các bạn sẽ nắm rõ kiến thức để áp dụng vào bài tập nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Tienganhcaptoc chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Bình luận