Trạng từ trong tiếng Anh – Vị trí, công thức, cách dùng bài tập có đáp án chi tiết

Bạn có đang mệt mỏi vì không phân biệt được vị trí, công thức hay cách dùng của trạng từ? Hôm nay hãy cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu những kiến thức cần có về trạng từ trong tiếng Anh nhé!

Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh

1. Trạng từ trong tiếng Anh là gì?

Trạng từ trong tiếng Anh là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí của trạng từ trong câu thường có thể đứng sau hay cuối câu tùy trường hợp câu nói.

Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân thành 8 loại, dựa theo nghĩa hoặc vị trí của chúng trong câu:

1.1. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Miêu tả, diễn đạt thời gian sự việc cũng như hành động được thực hiện, sử dụng để trả lời với dạng câu hỏi When? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thông thường sẽ được đặt ở cuối câu hay đầu câu (nếu bạn muốn nhấn mạnh một điều gì đó

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

She wants to do the exercise now! Yuria came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

1.2. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời cho dạng câu hỏi How often? Qua đó được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Ví dụ:

Johnny is sometimes on time. He seldom works hard

1.3. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Được sử dụng để diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Đồng thời cũng được dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).

Ví dụ:

He runs fast. John dances badly. I can sing very well

She speaks English well. She can play the guitar well.

Xem thêm bài viết liên quan:

1.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Trạng từ này sẽ dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ra sao và ở đâu hoặc gần xa thế nào, sử dụng để trả lời cho câu hỏi Where?

Một số ví dụ về loại trạng từ
Một số ví dụ về loại trạng từ

Một số trạng từ chỉ nơi chốn phổ biến là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..

Ví dụ:

I am standing here. Maria went out.

1.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Biểu hiện mức độ, cho biết hành động được diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này sẽ được đứng trước những tính từ hay 1t trạng từ khác hơn là sử dụng với động từ:

Ví dụ:

This drink is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

Đây là 1 số trạng từ dùng để chỉ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

1.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Trạng từ này sẽ được sử dụng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Ví dụ:

My class learn rather little The champion has won the prize twice.

1.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

Trạng từ nghi vấn là các trạng từ đứng đầu câu được sử dụng để hỏi, gồm: when, where, why, how. 1 số trạng từ sẽ là thể khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …

Ví dụ:

When is he going to take it?

1.8. Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ liên hệ là những trạng từ được dùng nhằm nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hay có thể là lí do (why):

Ví dụ:

He remembers the day when he met Maria on the beach. That is the room where he were born

2. Cách hình thành và nhận biết trạng từ

Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

  • Quick – quickly
  • Kind – kindly
  • Bad – badly
  • Easy – easily

Bởi vì thế, trạng từ được nhận biết bằng hậu tố -ly. Tuy nhiên, các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường hay có trường hợp ngoại lệ và trạng từ trong tiếng Anh cũng vậy. Có 3 trường hợp ngoại lệ cần phải lưu ý:

  • Một số tính từ có hậu tố -ly như: friendly, ugly, homely.
  • Một số trạng từ không có đuôi -ly như: some, very, often, never.
  • Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard, low, high, straight.

3. Vị trí của trạng từ trong câu

Sau đây là những vị trí mà trạng từ có thể đứng trong một câu:

Vị trí của trạng từ trong câu
Vị trí của trạng từ trong câu
  • Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)

Ví dụ:

We often get up at 9 a.m.

  • Giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ:

John has recently finished his homework.

  • Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

Ví dụ:

He is very handsome

  •  Sau “too”: V(thường) + too + adv

Ví dụ:

He speaks too slowly.

  • Trước “enough”: V + adv + enough

Ví dụ:

The teacher speaks slowly enough for his to understand.

  • Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

Ví dụ:

Adam drove so fast that he caused an accident.

  • Đứng cuối câu

Ví dụ:

The doctor told me to breathe in slowly

  • Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

Ví dụ:

My mother had gone to bed when I got home.

  • Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.

Ví dụ:

He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

  • Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu

Ví dụ:

They visited their mother yesterday. She took the exams last week.

  • Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.

Ví dụ:

He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

  • Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]
Chủ ngữNơi chốnCách thứcTần suấtThời gian
động từđịa điểmby planeeverydayyesterday
I wentto Bankokby jet planeonce a weeklast month
I walkedto the librarylast year
He flewto London

Chú ý:

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.

4. Cách dùng trạng từ

4.1. Cách dùng của trạng từ trong câu

Ngoài những điều kể trên, trạng từ cũng có cách dùng của riêng nó tùy theo từng cấu trúc câu. Trong đó, cách dùng trạng từ phổ biến thường có vị trí sau động từ để bổ ngữ cho động từ.

S + V + O + Adv

Trạng từ cũng thường đứng sau động từ “ to be”, trước động từ thường và tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to; enough…to

Ví dụ:

  • She sing well.
  • He speaks English too quickly for me to understand.
  • Hee speaks English slowly enough for me to understand.

4.2. Những trạng từ phổ biến hay được sử dụng

Dưới đây là một số trạng từ phổ biến trong tiếng Anh hay được sử dụng bao gồm nghĩa tiếng Việt cho các bạn tham khảo:

Tiếng AnhTiếng ViệtTiếng AnhTiếng Việt
Welltốtveryrất
Usuallythường xuyênNeverkhông bao giờ
Ratherđúng hơn, hơn làAlmostgần như, hầu như
Everbao giờ, đã từngProbablycó thể
Likelycó khả năngEventuallycó khả năng
Eventuallysau cùngExtremelyvô cùng
Properlykhác biệtBeautifulxinh đẹp
DifferentđúngConstantlyliên tục
Currentlyhiện nayCertainlyvững chắc
Elsekhác nữaDailyhằng ngày
Relativelytương đốiFairlykhá
Ultimatelysau cùngSomewhathơi
Rarelyhiếm khiRegularlythường xuyên
Fullycụ thểEssentiallycơ bản
Hopefulkỳ vọngGentlynhẹ nhàng
RoughtlykhoảngSignificantlyđáng kể
Totallylđáng kểMerelychỉ
Mainlychủ yếuLiterallythực sự, theo nghĩa đen
Hopefulkỳ vọngGentlynhẹ nhàng
Initiallyban đầuHardlyhầu như không
Virtuallyhầu nhưAnywaydù thế nào đi nữa
Absolutelyhoàn toànOtherwisecách khác
Mostlychủ yếuPersonallytư nhân
Closelynghiêm ngặtAltogethernói chung
Definitelyvững chắcTrulythực sự

4.3. Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.

Tính từTrạng từ
fastfast
onlyonly
latelate
prettypretty
rightright
shortshort
soundsound
hardhard
fairfair
eveneven
cheapcheap
earlyearly
muchmuch
littlelittle

5. Hình thức so sánh của trạng từ

Cũng như tính từ, trạng từ cũng có các hình thức so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép và các dạng so sánh kép. Và tienganhcaptic.vn đã có riêng một bài viết về các cau so sánh trong tiếng Anh để các bạn tham khảo. Dưới đây là một số ví dụ về hình thức so sánh của trạng từ:

Ví dụ:

  • Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you.
  • They are going more and more slowly. He is working harder and harder.

Chú ý:

Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).

6. Bài tập trạng từ và đáp án

Bài tập

  1. Adam is careful. He drives ………………….
  2. The girl is slow. Julia walks……………………
  3. Her English is perfect. She speaks English……….
  4. Our father is angry. He shouts………
  5. My sister is a loud speaker. She speaks ………
  6. John Van De Beck is a bad writer. He writes……..
  7. Julia is a nice guitar player. She plays the guitar ……….
  8. Harry is a good painter. He paints ……………
  9. He is a quiet boy. He does his job ……………..
  10. This exercise is easy. She can do it ………………

Đáp án

  1. Adam is careful. He drives carefully.
  2. The girl is slow. She walks slowly.
  3. Her English is perfect. She speaks English perfectly.
  4. Our father is angry. He shouts angrily.
  5. My sister is a loud speaker. She speaks loudly.
  6. John Van De Beck is a bad writer. He writes badly.
  7. Julia is a nice guitar player. She plays the guitar nicely.
  8. Harry is a good painter. He paints well.
  9. He is a quiet boy. He does her job quietly.
  10. This exercise is easy. She can do it easily.

Trên đây là bài viết Trạng từ trong tiếng Anh – Vị trí, công thức, cách dùng bài tập có đáp án chi tiết. Hy vọng những kiến thức tienganhcaptoc.vn cung cấp sẽ giúp bạn học tiếng Anh một cách đơn giản hơn.

Bình luận

Bình luận