Tổng hợp bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án chi tiết

Danh từ là chủ điểm kiến thức cơ bản trong tiếng Anh. Chính vì vậy, việc nắm vững lý thuyết và làm bài tập về danh từ lớp 4 để không mất điểm oan vào bài tập. Bài viết hôm nay, Tiếng Anh Cấp Tốc sẽ cung cấp đến bạn tất tần tật những kiến thức về chủ điểm danh từ. Cùng học bài bạn nhé.

Tóm tắt kiến thức về danh từ trong tiếng Anh

Để làm tốt bài tập về danh từ lớp 4, Tiếng Anh Cấp Tốc sẽ tổng hợp những kiến thức về danh từ:

Danh từ trong tiếng Anh là gì?

Danh từ (Noun) là từ sử dụng nhằm gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hoặc khái niệm.

Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ trong tiếng Anh là gì? Bài tập về danh từ lớp 4

Danh từ được xem là một trong các từ loại quan trọng. Do đó, bạn cần tích luỹ càng nhiều từ vựng, nắm trọn các dạng bài tập về danh từ càng tốt nhé.

Chức năng của danh từ tiếng Anh

Danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu

Khi làm chủ ngữ, danh từ tiếng Anh sẽ đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi) 

Danh từ đóng vai trò tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ thì danh từ sẽ đứng sau động từ.

  • Khi danh từ là một tân ngữ trực tiếp

Ví dụ: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)

Tóm tắt kiến thức về danh từ trong tiếng Anh

  • Khi danh từ là một tân ngữ gián tiếp

Ví dụ: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)

Danh từ đóng vai trò tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò là một tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng phía sau giới từ.

Chức năng của danh từ tiếng Anh
Chức năng của danh từ tiếng Anh – Bài tập về danh từ lớp 4

Ví dụ: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi)

=> “Mrs Hoa” là danh từ và là tân ngữ của giới từ “to”

Danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ tiếng Anh đứng phía sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

Ví dụ: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)

Danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò là một bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng phía sau một số động từ như make (làm), call (gọi điện thoại), elect (bầu chọn), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), recognize (công nhận), declare (tuyên bố),…

Ví dụ: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)

Xem thêm:

Vị trí danh từ tiếng Anh

  • Đứng sau mạo từ: Danh từ có thể đứng phía sau những mạo từ như: a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có thêm một tính từ bổ nghĩa thêm.
  • Đứng sau tính từ sở hữu: Danh từ có thể đứng phía sau một số tính từ sở hữu cách tiếng Anh my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể thêm một tính từ bổ nghĩa thêm.
  • Đứng sau từ chỉ số lượng: Danh từ có thể đứng phía sau một số từ chỉ số lượng như: few, little, some, any, many, all
  • Đứng sau giới từ: Danh từ có thể đứng phía sau giới từ như in, of, for, under,… nhằm bổ nghĩa cho giới từ.
  • Đứng sau từ hạn định: Danh từ có thể đứng phía sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Có mấy loại danh từ? Trong tiếng Anh có 5 dạng danh từ tiếng Anh:

Danh từ số ít và danh từ số nhiều

  • Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là 1 hoặc có thể là một danh từ không đếm được.
  • Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn 2.
Phân loại danh từ trong tiếng Anh
Phân loại danh từ trong tiếng Anh – Bài tập về danh từ lớp 4

Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

  • Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp một số đếm vào trước nó.
  • Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếpkhông thể thêm số đếm vào phía trước nó.

Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh

  • Danh từ chung (Common Nouns) là danh từ được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
  • Danh từ riêng (Proper Nouns) là danh từ dùng để chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)

Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)

  • Danh từ cụ thể là danh từ sử dụng với mục đích chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn, sờ, cảm nhận được.
  • Danh từ trừu tượng là danh từ sử dụng nhằm chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.

Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns) 

  • Danh từ đơn tiếng Anh là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
  • Danh từ ghép tiếng Anh là danh từ gồm 2 hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng 2 từ riêng biệt hoặc hợp lại làm một từ.

Xem thêm:

Bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án

Bên dưới là một số bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án. Bạn hãy cùng học lý thuyết và làm bài bên dưới để củng cố nhé.

Phần bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án

Bài tập 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây

1. apple

2. baby 

3. book 

4. boy

5. bus 

6. bush

7. candy

8. carf 

9. child

10. class

11. country

12. day

13. dish 

14. dog

15. fly

16. foot

17. fox 

18. girl

19. house

20. leaf

Bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án
Bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án

21. loan

22. man

23. mouse

24. photo

25. piano

26. puppy 

27. sheep

28. tomato

29. watch

30. wolf

Bài tập 2: Thay đổi những câu sau thành dạng số nhiều

  1. The girl is thin.
  2. The boy is smart.
  3. The teacher is happy.
  4. The face is red.
  5. The leg is long.
  6. The phone is heavy
  7. The field is large
  8. The house is big
  9. The school is beautiful
  10. The classmate is naughty

Bài tập 3: Thay đổi những câu sau thành dạng số ít

  1. The dogs are in the house
  2. The children are ill.
  3. The men are old.
  4. The tigers are hungry.
  5. The sheep are sick.
  6. The classrooms are clean
  7. The books are dusty
  8. The candies are sweet
  9. The scarves are red
  10.  The boxes are light
Bài tập 3: Thay đổi những câu sau thành dạng số ít
Bài tập 3: Thay đổi những câu sau thành dạng số ít – Bài tập về danh từ lớp 4

Bài tập 4: Chọn danh từ cho sẵn để hoàn thành những câu sau

  1. There is an apple _____in the garden. (trees/ tree)
  2. There are two _____ on the table. (books/ book)
  3. Do you have a _____? (pen/ pens)
  4. Do you like _____?  (pet/ pets)
  5. She bought a new pair of _____. (jean/ jeans)
  6. I have three _____. (child/ children)
  7. There is a woman and four _____ in the meeting room. (man/ men)
  8. How many _____ are there in your family? (person/ people)
  9. Is it a new_____ ? (phone/ phones)
  10. I do not like_____ . (apple/ apples)

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi một sai trong các câu sau

  1. There are notebook on the bookshelf.
  2. The girl are angry
  3. He ate two banana
  4. Ten men is tired
  5. The computers is not heavy
  6. There is three boys in the class
  7. The village has one hundred house
  8. I love flower
  9. The milks is hot
  10. They didn’t bring many suitcase.

Xem thêm:

Đáp án bài tập về danh từ lớp 5

Đáp án bài 1

  apples babiesbooks4. boys5. buses6. bushes
7. candies8. scarves9. children10. classes11. countries12. days
13. dishes14. dogs15. flies16. feet17. foxes18. Girl
19. houses20. leaves21. loans22. men23. mice24. photos
25. pianos26. puppies27. sheep28. tomatoes29. watches30. wolves

Đáp án bài 2

  1. The girls are thin.
  2. The boys are smart.
  3. The teachers are happy.
  4. The faces are red.
  5. The legs are long.
  6. The phones are heavy
  7. The fields are large
  8. The houses are big
  9. The schools are beautiful
  10. The classmates are naughty

Đáp án bài 3

  1. The dog is in the house
  2. The child is ill.
  3. The man is old.
  4. The tiger is hungry.
  5. The sheep is sick.
  6. The classroom is clean
  7. The book is dusty
  8. The candy is sweet
  9. The scarf is red
  10.  The box is light 
Đáp án bài tập về danh từ lớp 5
Đáp án bài tập về danh từ lớp 5

Đáp án bài 4

  1. There is an apple tree in the garden
  2. There are two books on the table
  3. Do you have a pen?
  4. Do you like pets?
  5. She bought a new pair of jeans
  6. I have three children
  7. There is a woman and four men in the meeting room
  8. How many people are there in your family?
  9. Is it a new phone?
  10. I do not like apples.

Đáp án bài 5

  1. There are notebooks on the bookshelf.
  2. The girls are angry
  3. He ate two bananas
  4. Ten men are tired
  5. The computers are not heavy
  6. There are three boys in the class
  7. The village has one hundred houses
  8. I love flowers
  9. The milk is hot
  10. They didn’t bring many suitcases.

Trên đây, Tiếng Anh Cấp Tốc đã chia sẻ đến bạn các bài tập về danh từ lớp 4 kèm đáp án chi tiết. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn trong việc học ngữ pháp.

Bên cạnh đó, bạn còn có thể học thêm các cấu trúc khác tại chuyên mục Ngữ pháp để củng cố kiến thức nhé.

Bình luận

Bình luận