Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án – Cách dùng đơn giản

Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh là một trong số các điểm ngữ pháp thường gặp nhưng lại khá khó với người học. Điều này mang đến rất nhiều bất lợi không chỉ dưới những bài thi mà còn tác động đến câu chuyện giao tiếp. Liệu rằng nhiều bạn tự tin về vốn ngữ pháp của mình nhưng với trạng ngữ thì như thế nào?

Trong bài viết này, Tienganhcaptoc xin trình bày đến bạn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh một cách cụ thể nhất, gồm cách sử dụng, những ví như và bài tập thực hành. Các bạn cùng xem nhé!

1. Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề đóng vai trò là trạng ngữ dưới câu, bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề khác. Có nhiều mẫu mệnh đề trạng ngữ như mệnh đề chỉ kết quả, lý do, nơi chốn, thời gian, cách thức… Đơn vị ngữ pháp này còn được gọi là mệnh đề phụ bởi chúng chẳng thể đứng độc lập, cũng không diễn đạt được một ý hoàn chỉnh. Nói cách khác, chúng phải đi với một mệnh đề chính.

Mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ

Một thí dụ về mệnh đề trạng ngữ

Ví dụ: When my mother comes home, I will do the homework.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Khi mẹ tôi về nhà, tôi sẽ làm bài tập. )

Mệnh đề “when my mother comes home” bổ sung ý tức là động từ “do” (the homework), cung ứng thông báo cho người đọc/nghe về thời điểm người nói sẽ làm bài tập.

Mệnh đề trạng ngữ dưới tiếng Anh chỉ ra mối quan hệ giữa những sự kiện, hành động hoặc ý tưởng giữa 2 mệnh đề với nhau. Chúng thường dùng những liên từ để chỉ ra kiểu quan hệ giữa 2 mệnh đề như:

thatthoughafterifas far as
howalthoughbefore unlessas long as
wheneven though sinceuntilas soon as
where becauseoncewhetherin order that 
whyso (that)whilerather than so long as

Về vị trí của mệnh đề trạng ngữ dưới tiếng Anh, thường có 2 điểm chính:

  • Khi mệnh đề trạng ngữ đứng tại vị trí đầu câu, dùng dấu phẩy (,) để ngăn cách nó với mệnh đề phía sau.

Ví dụ: After we finish work, we’ll play football. (Sau khi làm việc xong, chúng ta sẽ chơi bóng đá).

  • Khi mệnh đề trạng ngữ đứng phía sau mệnh đề chính, không cần dùng dấu phẩy (,) để ngăn cách 2 mệnh đề.

Ví dụ: We’ll play football after we finish work. (Chúng tôi sẽ chơi bóng đá sau khi làm việc xong).

2. Vị trí mệnh đề trạng ngữ dưới tiếng Anh

Khi sử dụng mệnh đề trạng ngữ dưới tiếng Anh, chúng ta phải chú ý vị trí của mệnh đề này dưới câu. Tùy vào dòng mệnh đề trạng ngữ mà chúng có vị trí khác nhau. Hãy cùng tham khảo vị trí của mệnh đề trạng ngữ dưới tiếng Anh bằng một số thí dụ sau đây nhé.

2.1 Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ

Loại mệnh đề này không có vị trí cố định dưới câu, do vậy nó có thể được đặt tại bất luôn đâu.

Ví dụ:

I watered the flowers because it was so hot today.

→ Because it was so hot today, I watered the flower.

(Hôm nay trời nắng nóng quá cần phải tớ đã tưới hoa.)

He looks annoyed as she hasn’t come yet.

→ As she hasn’t come yet, he looks annoyed.

(Cô ấy chưa đến cần phải anh ấy trông có vẻ tức giận.)

Trong một số thí dụ trên, mệnh đề trạng ngữ “because it was hot today” bổ nghĩa cho động từ “watered”. Tương tự, mệnh đề “she hasn’t come yet” bổ nghĩa cho động từ “looks”.

2.2 Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ

Loại mệnh đề này thường được đặt sau từ mà nó bổ nghĩa, tức là đặt sau tính từ, trạng từ trong câu.

Ví dụ:

Looking directly at the sun may damage your eyes if you don’t wear sunglasses.

(Nhìn thẳng vào mặt trời có thể gây hại cho mắt nếu bạn không mang kính râm.)

You look terrified as if you’d seen a ghost.

(Bạn trông sợ mất hồn như thể bạn vừa nhận ra ma vậy)

2.3 Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược

Vị trí của mệnh đề tỉnh lược được đặt như mệnh đề đầy đủ.

Ví dụ:

While eating, he talked nonstop.

→ While [he was] eating, he talked nonstop.

(Đang ăn, anh ấy vẫn nói liên mồm)

3. Phân loại cấu trúc mệnh đề trạng ngữ dưới tiếng Anh

Các mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bao gồm mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề chỉ nơi chốn, mệnh đề chỉ cách thức, mệnh đề chỉ lý do, mệnh đề chỉ mục đích, mệnh đề chỉ sự tương phản.

3.1 Mệnh đề trạng ngữ – thời gian (clause of time)

Mệnh đề trạng ngữ – thời gian (clause of time)
Mệnh đề trạng ngữ – thời gian (clause of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng một số từ:

When (Khi mà)

Ví dụ: When she stops crying, you can take her to the park. ( Khi cô nhóc ngừng khóc, bạn có thể bế em ấy đi chơi công viên. )

While (Trong khi)

Ví dụ: I often eat chicken while they often eat ham. ( Tôi thường ăn thịt gà khi mà họ thường ăn thịt xông khói. )

Before (Trước khi)

Ví dụ: Before entering the building, please wash your hands. ( Trước khi bước vào tòa nhà, bạn cần phải rửa tay trước .)

After (Sau khi)

Ví dụ: You should move out after you have graduated. ( Bạn cần phải ra tại riêng sau khi đã tốt nghiệp )

Since (Từ khi)

Ví dụ: I’m not sure where he is right now, I haven’t seen him this morning. ( Tôi cũng không biết anh ấy hiện đang sinh sống đâu, tôi đã không thấy anh ấy cả sáng nay rồi. )

Chú ý: Từ ”since” dưới mệnh đề trạng ngữ thường xuất hiện dưới thì ngày nay hoàn thành.

As (Khi mà)

Ví dụ: I came in as they were ready to leave. ( Tôi đã đến nơi khi họ đang chuẩn bị rời đi. )

Chú ý: Khi dưới câu có từ as, when, while, một số thì tại một số mệnh đề có thể không giống nhau. Tuy nhiên, mệnh đề trạng ngữ dưới một số câu này không bao giờ sử dụng thì tương lai. Mệnh đề chính nếu tại thì tương lai, mệnh đề trạng ngữ sẽ tại thì ngày nay đơn.

Till/ until (Cho đến khi)

Ví dụ: I will eat until I am stuffed. ̣(Tôi sẽ ăn cho đến khi no căng bụng)

As soon as (Ngay khi mà)

Ví dụ: As soon as we were told the news, we burst with joy. (Ngay trong khi chúng tôi được nghe tin tức, chúng tôi vỡ òa dưới hạnh phúc.)

Just as (Ngay khi)

Ví dụ: Just as the baby cried, her parents came rushing in. (Ngay khi em bé khóc òa lên, bố mẹ em ấy chạy ngay đến.)

Whenever (Bất luôn khi nào)

Ví dụ: She likes to complain whenever she confronts the slightest inconvenience. (Cô ấy thích than phiền bất luôn khi nào cô ấy gặp một sự bất tiện ít nhất.)

By the time (Tính cho tới lúc)

Ví dụ: She’s already married by the time he found her. (Tới lúc anh rinh ra cô, cô đã kết hôn mất rồi.)

3.2 Mệnh đề trạng ngữ – nơi chốn (clause of place)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề sử dụng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn dưới một câu, thường có cất một số từ:

Where (Ở đâu)

Ví dụ: Where flowers bloom, the bees come. ( Ở đâu có hoa nở, đàn ong bay đến đấy. )

Wherever (Bất luôn nơi nào)

Ví dụ: Wherever she goes, people look with her with admiration. ( Bất luôn nơi nào cô ấy đi qua, mọi người nhìn cô với ánh mắt ngưỡng mộ .)

Anywhere (Bất cứ đâu)

Ví dụ: I’ll go with you anywhere you go. ( Anh sẽ đi tới với em tới bất luôn đâu. )

Everywhere (Tất cả mọi nơi)

Ví dụ: He looked for his cat everywhere they went together. ( Anh ấy đã kiếm tìm con mèo của mình toàn bộ mọi nơi mà họ đã đồng hành nhau. )

3.3 Mệnh đề trạng ngữ – lý do (clause of reason)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là mệnh đề sử dụng để trình bày lý do tạo ra hay dẫn đến sự vật, hiện tượng trong câu. Loại mệnh đề này thường bắt đầu bằng một số từ có tức là bởi vì như because, seeing that, as, since,…

Ví dụ:

Because I love her, I’d do anything for her. ( Vì tôi yêu cô ấy, tôi có thể làm mọi thứ vì cô ấy )

Seeing that they’re badly injured, the teachers take them to the hospital. ( Các thầy cô giáo đưa họ đến bệnh viện vì họ bị thương nặng. )

As I’m no longer the manager, I don’t have to put up with the ill-tempered customers anymore. ( Vì tôi không còn làm điều hành, tôi chẳng hề chịu chứa một số người tiêu dùng dễ nổi nóng thêm nữa .)

Since you’re my daughter, I won’t allow you to do such things. ( Vì con là con gái mẹ, mẹ chẳng thể chấp nhận cho con làm một số việc như vậy. )

3.4 Mệnh đề trạng ngữ – cách thức (clause of manner)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức được sử dụng làm trạng ngữ chỉ cách thức dưới một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu những từ:

As (Như là)

Ví dụ: The event went smoothly as we planned. ( Sự kiện đã diễn ra một cách suôn sẻ, y như chúng ta đã lên kế hoạch. )

As if (Như thể là)

“As if” sử dụng để mắt đều một mệnh đề mang tính giả định của người nói, thường diễn tả sự việc nào đó không có thật.

Ví dụ: She looks very angry, as if someone took her things away. ( Cô ấy trông có vẻ rất tức giận, như thể là người nào đó đã lấy trộm đồ của cô ấy.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp khác liên quan:

3.5 Mệnh đề trạng ngữ – mục đích (clause of purpose)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích sử dụng để chỉ mục đích cho mệnh đề chính dưới câu. Loại mệnh đề này thường bắt đầu bằng những từ in order that, so that,… (để mà)

Ví dụ:

In order that you don’t get wet from the rain, you should take an umbrella.

(Để không bị ướt vì mưa, bạn cần phải mang theo ô.)

I take an umbrella with me so that I don’t get wet.

Tôi mang theo ô để không bị mưa ướt. )

3.6 Mệnh đề trạng ngữ – tương phản ( clause of contrast)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản sử dụng để chỉ sự trái ngược, tương phản giữa những mệnh đề dưới câu. Mệnh đề trạng ngữ này còn được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (clause of concession).

Một chẳng hạn về mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

Từ thường sử dụng với mệnh đề này có thể chia làm một số nhóm:

Nhóm 1: Although, Even though, Though (mặc dù) 

Ví dụ: 

Although/even though/though my teacher is very strict, she is well-liked. (Mặc dù giáo viên của tôi rất nghiêm khắc, cô ấy rất được yêu mến.)

Nhóm 2: While (trong khi), Whereas, Meanwhile (trong khi đó)

Ví dụ: I’m good at Maths, while/whereas/meanwhile my sister is good at English.

(Tôi giỏi toán khi mà chị gái tôi lại giỏi tiếng Anh.)

Nhóm 3: Whatever, Wherever, Whoever, However (cho dù cái gì, cho dù tại đâu, cho dù người nào, cho dù như thế nào,…)

Ví dụ: She’s always full of energy, however old she is. (Cho dù bà ấy đã bao nhiêu tuổi, bà ấy lúc nào cũng tràn ngập năng lượng.)

Nhóm 4: Nevertheless, Nonetheless (tuy nhiên, tuy thế, dù sao), No matter (dù cho, dù thế nào chăng nữa)

Ví dụ: No matter how much his family disapprove, he keeps pursuing the movie industry. (Dù gia đình có ngăn cấm như thế nào, anh ấy vẫn theo đuổi ngành công nghiệp điện ảnh.)

3. 7 Mệnh đề trạng ngữ – kết quả (clause of result)

Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án - Cách dùng đơn giản
Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án – Cách dùng đơn giản

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả thường nói về kết quả, hậu quả do một hành động, sự kiện nào đó gây ra. Mệnh đề này thường dùng một số cấu trúc so … that, such … that.

Ví dụ: 
It is so hot that I can’t go outside.

(Nóng đến nỗi tôi chẳng thể ra ngoài được)

It was such an interesting performance that I couldn’t take my eyes off the stage.

(Màn biểu diễn thú vị đến nỗi tôi đã chẳng thể rời mắt khỏi sân khấu)

4. Mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Mệnh đề trạng ngữ rút gọn, theo như chính tên gọi của nó, được rút gọn từ một mệnh đề trạng ngữ đầy đủ. Có hai lưu ý quan trọng khi bạn dùng mệnh đề trạng ngữ rút gọn:

Khi đã đáp ứng đủ hai điều kiện trên, chúng ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách chứa chủ ngữ tại một mệnh đề và di chuyển từ thành V-ing. Tùy theo trường hợp đầy đủ, thành phần câu có thể được lược chứa nhiều hay ít.

Có 2 thể thức rút gọn mệnh đề trạng ngữ, câu chủ động và câu bị động:

Câu chủ động

  • Cấp độ 1: Lược cất chủ ngữ

Khi lược cất chủ ngữ tại mệnh đề phụ hay mệnh đề có liên từ (chính là mệnh đề trạng ngữ), thì động từ chính dưới câu sẽ chuyển thành dạng V-ing, nếu có “to be” thì rút gọn thành being.

Ví dụ:

When she looked at the pictures, she found a familiar face. → Looking at the pictures, she found a familiar face.

Khi nhìn vào một số bức ảnh, cô ấy đã nhận ra một khuôn mặt quen thuộc. )

  • Cấp độ 2: Lược cất cả chủ ngữ và liên từ

Tương tự như cấp độ 1, nhưng ta có thể cất cứ cả liên từ.

Ví dụ:

When she looked at the pictures, she found a familiar face. → Looking at the pictures, she found a familiar face.

Lưu ý: Khi sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, muốn nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, và việc đó tốn thời gian để làm, ta có thể dùng having + V3/-ed rút gọn mệnh đề.

Ví dụ:

After she did the homework, she ate a sandwich. → Having done the homework, she ate a sandwich.

(Sau khi đã hoàn tất bài tập về nhà, cô ấy đã ăn một loại bánh sandwich.)

Hi vọng rút gọn mệnh đề trạng ngữ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

Câu bị động

  • Cấp độ 1: Chỉ rút gọn chủ ngữ

Ở cấp độ này, chúng ta lược cất chủ ngữ tại mệnh đề trạng ngữ, động từ “to be” sẽ biến thành being, theo sau là V3/-ed như bình thường.

Ví dụ:

As he is called a murder, he becomes depressed. → As being called a murder, he becomes depressed.

(Vì bị gọi là kẻ giết người, anh ấy trở cần phải trầm cảm).

  • Cấp độ 2: Rút gọn chủ ngữ và to be

Tương tự như cấp độ 1, nhưng cất cả being và chỉ giữ lại liên từ chùng động từ V3/-ed.

Chú ý: với một số liên từ (ví dụ như because of) buộc phải theo sau phải là N/V-ing, chúng ta chẳng thể áp dụng cách thức rút gọn này.

Ví dụ:

As he is called a murder, he becomes depressed. → As called a murder, he becomes depressed.

  • Cấp độ 3: Rút gọn cả liên từ, chủ ngữ và to be

Trong mệnh đề trạng ngữ dạng bị động, đây là phương thức rút gọn đắt nhất. Ở cấp độ này, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ dưới câu đều được lược cất, và chỉ giữ động từ V3/-ed. Cách thức rút gọn này rất dễ bị nhầm lẫn với cách rút gọn mệnh đề quan hệ – dạng bị động.

Ví dụ:

As he is called a murder, he becomes depressed. → Called a murder, he becomes depressed.

Lưu ý: Việc rút gọn cả liên từ, chủ ngữ, động từ có thể được áp dụng nếu đằng sau động từ là một cụm danh từ.

Bạn có thể tham quan thêm bài viết Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh để tìm hiểu nhiều hơn về mệnh đề dưới tiếng Anh.

Xem thêm:

5. Bài tập phần mệnh đề trạng ngữ có đáp án

Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án - Cách dùng đơn giản
Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án – Cách dùng đơn giản

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. She has learned Chinese ___ she was 12 years old.

A. As

B. Because

C. Since

D. When

2. ____ I finish working, I will have dinner.

A. When

B. Where

C. As

D. As if

3. _____she finishes the housework, she will go to school. 

A. When

B. Seeing that

C. As soon as

D. As if

4. Someone ringed him ___ he was taking a shower.

A. As

B. So that

C. Where

D. When

5. ____ she got pregnant, Marry changed somehow. 

A. When

B. So

C. Before

D. After

6. The Browns will go to the beach ____ their children finish studying.

A. Since

B. When

C. Where

D. Because of

7. ______ she came back to Australia, she went to the hospital. 

A. While

B. When

C. Just as

D. By the time

Đáp án:

  1. C
  2. A
  3. C
  4. D
  5. D
  6. B
  7. C

Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý

1. Hockey players/wear/lots of/protective clothing/they/not/get/hurt.

2. Nga/be surprised/her dad/buy/her/a car.

3. They/not/agree/the plan/the cost/too/high.

4. Yesterday/I/see/elephant/crossing/the street.

Đáp án:

1. Hockey players wear lots of protective clothing so that they do not get hurt.

2. Nga was so surprised that her dad bought her a car.

3. They do not agree with the plan because the cost is too high.

4. Yesterday, I saw an elephant while (I was) crossing the street.

Bài 3: Chọn từ đúng để hoàn thành câu

  1. He is _____ (so/such) clever that he can solve all the hard questions.
  2. The jar’s lid is ______ (so/such) stuck that we have to use tools to open it..
  3. Susie is not an excellent student; _______(therefore/because), Susie cannot get good grades.
  4. It was ____ (so/such) a hot night that we just want to go to the beach.
  5. There are _____(so/such) many students in the classroom that there are not enough books.

Đáp án:

  1. So
  2. So
  3. Therefore
  4. Such
  5. So 

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về mệnh đề trạng ngữ cũng như cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh mong rằng sẽ giúp ích cho bạn cho việc trau dồi vốn ngữ pháp tiếng Anh. Chúc bạn thành công.

Tienganhcaptoc.vn

Bình luận

Bình luận