Cấu trúc và cách dùng wish lớp 9 tiếng Anh

Wish trong tiếng Anh được dùng nhằm chỉ ước muốn một cái gì đó. Vì vậy, nắm vững cấu trúc và cách dùng wish lớp 9 vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc học ngay kiến thức này và làm một số bài tập tự luyện nhé.

Ý nghĩa của wish

Wishđộng từ tiếng Anh khá quen thuộc. Động từ này có nghĩa là “ước được cái gì, được làm gì…”.

Ý nghĩa của wish
Ý nghĩa của wish – Cách dùng wish lớp 9

Công thức wish thường được dùng trong câu nhằm bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của người nói. Đó cũng là lý do vì sao công thức này được chia thành 3 loại tương ứng.

Cấu trúc và cách dùng wish lớp 9

Phía bên dưới là cấu trúc và cách dùng wish lớp 9 ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai.

Cấu trúc Wish ở hiện tại 

Đặc trưng của cấu trúc wish là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau đó là mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo ngược vị trí cho nhau.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được dùng nhằm thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hay giả định về một điều trái ngược so với thực tế. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II

Bên cạnh đó, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay thế I wish bằng If only.

Công thức

Bên dưới là công thức ở thể khẳng định, phủ định và if only:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Cấu trúc và cách dùng wish lớp 9
Cấu trúc và cách dùng wish lớp 9

Ví dụ minh hoạ

  • Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to). (Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.)
  • wish that we didn’t need to work today (we do need to work today). (Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.)
  • If only that you lived close by (you don’t live close by). (Giá như tôi sống ở gần đây.)

Một số lưu ý

1. Trong những trường hợp trang trọng, chúng ta sử dụng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách sử dụng was cũng được chấp nhận. 

Ví dụ:

  • wish were a boy. (Tôi ước tôi là một thằng con trai.)
  • She wishes she were a rich person. (Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.)

2. Chúng ta có thể dùng could trong câu wish nhằm thể hiện khả năng làm một việc gì đó hay khả năng xảy ra một điều gì đó.

Ví dụ:

  • wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish). (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.)
  • wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go). (Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.)

Cấu trúc Wish ở thể quá khứ

Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được dùng nhằm thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hay một giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

Công thức

Bên dưới là công thức ở thể khẳng định, phủ định và if only:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Ví dụ minh hoạ

  • wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it). (Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.)
Cấu trúc Wish ở thể quá khứ
Cấu trúc Wish ở thể quá khứ – Cách dùng wish lớp 9
  • wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea). (Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!)
  • If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview). (Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.)

Cấu trúc câu Wish ở tương lai

Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được dùng nhằm thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Công thức

Bên dưới là công thức ở thể khẳng định, phủ định và if only:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V

Ví dụ minh hoạ

  • wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow). (Tôi ước John không bận vào ngày mai.)
  • If only he could take the trip with me next month. (Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.)
  • She wishes we could attend her wedding next week. (Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.)

Một số lưu ý

1. Chúng ta không sử dụng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope.

Cấu trúc câu Wish ở tương lai
Cấu trúc câu Wish ở tương lai – Cách dùng wish lớp 9

Ví dụ:

  • hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam). (Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
  • hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday). (Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.)

2. Chúng ta có thể dùng wish + would nhằm nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc một điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không sử dụng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

Ví dụ:

  • wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.) (Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!)
  • wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this.) (Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!)

Xem thêm:

Cách dùng wish lớp 9 khác

Cấu trúc Wish + to V

Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể sử dụng wish với động từ nguyên thể nhằm diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc Wish + to V không có ở thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.) (Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.)
  • wish to go now. (Tôi muốn đi ngay bây giờ.)

Cấu trúc Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta sử dụng wish với động từ nguyên thể nhằm thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • I do not wish you to publish this article. (Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.)
  • wish these people to leave. (Tôi ước họ rời đi.)

Cấu trúc Wish + O + something

Đây là cấu trúc được dùng rất nhiều trong những lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

  • wished him a happy birthday. (Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.)
  • They wished us Merry Christmas. (Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.)

Bài tập vận dụng cấu trúc và cách dùng wish lớp 9

Sau khi học kiến thức về cấu trúc và cách dùng wish lớp 9, bạn hãy làm một số bài tập để củng cố nhé.

Phần bài tập cách dùng wish lớp 9

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I wish he …………….  here now. (be)

2. She wishes you …………….  better. (feel)

3. I wish that you …………….  here yesterday. (be)

Bài tập vận dụng cấu trúc và cách dùng wish lớp 9
Bài tập vận dụng cấu trúc và cách dùng wish lớp 9

4. I wish he ……………. he work tonight. (finish)

5. We wish you …………….  tomorrow. (come)

6. She wishes she …………….  the window last night. (open)

7. I wish you …………….  earlier yesterday. (leave)

8. We wish they …………….  with us last weekend. (come)

9. They wish he ……………. with them the next day. (come)

10. They wish we ……………. them some food yesterday. (give)

11. We wish you ……………. yesterday. (arrive)

12. I wish I ……………. the answers. (not lose)

13. You wish you …………….  what to do last year. (know)

14. I wish that he …………….  us next year. (visit)

15. She wishes that she ……………. at home now. (be)

16. I wish I …………….  the news. (hear)

17. You wish that he ……………. you last week. (help)

18. I wish I ……………. the subject more interesting. (find)

19. He always wishes he ……………. rich. (be)

20. The boy wishes that he ……………. the competition the next day. (win)

21. I wish the weather ……………. warmer now. (be)

22. They wish he ……………. them next week. (telephone)

23. He wishes you …………….  him in the future. (help)

24. She wishes the mail …………….  soon. (come)

25. They wish she ……………. the arrangements for the meeting next week. (make)

26. We wish they ……………. or we will miss the bus. (hurry)

27. You wish the door …………….. (open)

28. He wishes he ……………. us the book. (show)

29. They wish we ……………. for them. (wait)

30. I wish you ……………. to me. (to write)

Xem thêm:

Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau

1. I wish  I (have/ has/ had) a lot of interesting book.

2. I wish  I (would meet/ met/ meet ) her tomorrow.

3. I wish  I (was/ were/ am) your sister.

4. I wish  they ( won/ had won/ would win) the match last Sunday

5. I wish  they ( played/ playing/ play) soccer well.

6. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.

7. I wish yesterday  ( were /was/had been ) a better day. 

8. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages

9. I wish   tomorrow ( were/ will be/ would be) Sunday.

10. I wish I ( am/ was/ were) a movie star .

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu sau

1. She wish  she could speak English well.

2. I wish it didn’t rained now.

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu sau
Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu sau – Cách dùng wish lớp 9

3. I wish I was a doctor to save people.

4. I wish I have more time to look after my family.

5. He wishes it didn’t rain yesterday.

6. I wish  my father gives up smoking in the near future.

7. I  wish I studied very well last year.

8. I wish you will come to my party next week.

9. I wish it stops raining now.

10. I wish you are my sister.

11. She wishes she is the most beautiful girl in the world.

12. I wish Miss Brown  will come here and stay with us next week.

13. I wish I am at home with my family now.

14. I wish I could been there with you.

15. She wish she could go home now.

Bài tập 4: Viết lại những câu sau sử dụng câu ước với “wish”

1. I have to study hard.  

->  I wish ……………………………………….……

2. We had a lot of homework yesterday.

-> I wish ………………………………………………

3. It is raining heavily.

-> I wish ……………………………………….……

4. It was cold last night. .

->  I wish ……………………………………….……..

5. They work slowly.  

-> I wish ……………………………………….…..…………

6. She doesn’t join in the trip. 

-> I wish ……………………………………….……

7. I am not good at English.

-> I wish ……………………………………….………

8. He studies badly. 

-> I wish ……………………………………….……

9. He doesn’t like playing sports.

-> I wish ……………………………………….…

10. I don’t have a computer.   

-> I wish ……………………………..………….……

Xem thêm:

Phần đáp án bài tập cách dùng wish lớp 9

Đáp án bài 1

1. were2. felt3. had been4. would finish
5. would come6. had7. had left8. had come
9. would come10. had given11. had arrived12. had  not lost
13. had known14. would visit15. were16. had heard
17. had helped18. found19. were20. would win
21. were22.would telephone23. would help24. would come
25. would make26. would hurry27. would open28. had shown
29. would wait30. would write

Đáp án bài tập 2

1. had2. would meet3. were4. had won5. played
6. would7. had been8. could speak9. would be10. were

Đáp án bài tập 3

1. wish -> wishes2. rained -> rain3. was -> were4. have -> had5. didn’t rain -> hadn’t rain
6. gives -> would give7. studied -> had studied8. will -> would9. stops -> stopped10. are -> were
11. is – were12. will -> would13. am -> were14. been -> be15. wish -> wishes

Đáp án bài tập 4

1. I wish I didn’t have to study.

2. I wish we hadn’t had a lot of homework yesterday.

3. I wish it didn’t rain heavily.

4. I wish it hadn’t been cold last night.

5. I wish they didn’t work slowly.

6.I wish she joined in the trip.

7. I wish I were good at English.

8. I wish he didn’t studied badly.

9. I wish he liked playing sports.

10. I wish I had a computer.

Như vậy, Tiếng Anh Cấp Tốc vừa chia sẻ đến bạn những cấu trúc và cách dùng wish lớp 9. Đây là kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm để ghi điểm trong bài thi và vận dụng vào giao tiếp hằng ngày.

Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chuyên mục Ngữ Pháp để nâng cao kiến thức của mình bạn nhé!

Bình luận

Bình luận