Cách dùng wish trong tiếng Anh chính xác nhất

Cách dùng Wish xuất hiện khá là phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh. Bạn đã thực sự hiểu rõ về cấu trúc, cấu trúc cũng như cách dùng wish chưa?

Hãy cùng Tienganhcaptoc.vn tìm hiểu về các cấu trúc Wish trong tiếng Anh qua nội dung được chia sẻ ngay trong bài viết dưới đây nhé.

Wish trong tiếng Anh là gì? 

Cách dùng wish – wish trong tiếng Anh được dịch nghĩa ra là “mong ước, ước”. Mệnh đề ở phía sau “wish” được dùng để diễn tả được điều mà người nói mong muốn, giãi bày. Vị trí của cả hai mệnh đề không thể đảo cho nhau được. 

Cách dùng wish trong tiếng Anh chính xác nhất
Cách dùng wish trong tiếng Anh chính xác nhất

Cách dùng wish trong tiếng Anh còn có nghĩa là ước, là chúc. Vì vậy, cấu trúc với wish là cấu trúc được dùng để diễn tả được mong muốn, ước muốn của ai đó. 

Ví dụ: I wish I can get good results in the next exam. (Tôi ước tôi có thể đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tới).

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc Wish ở các thì trong tiếng Anh

Cấu trúc với Wish này cũng thường khá phổ biến trong các đề thi tiếng Anh. Mặc dù, không phải ai cũng biết cách phân biệt. Cùng mình tìm hiểu ngay dưới đây.

Cấu trúc Wish ở các thì trong tiếng Anh
Cấu trúc Wish ở các thì trong tiếng Anh – Cách dùng wish

Cấu trúc Wish ở thì hiện tại 

Câu wish ở hiện tại cũng dùng để diễn tả được những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay là giả định một điều ngược lại so với thực tế.

Các bạn dùng câu ước ở hiện tại để ước về một điều không có thật ở hiện tại, thường nó là thể hiện sự nuối tiếc về các tình huống ở hiện tại (regret about present situations).

Mong ước trong các cấu trúc cách dùng wish ở thì hiện tại là không có thật ở hiện tại hoặc chỉ là một giả định trái ngược với thực tế đã và đang xảy ra. Vì vậy, ý nghĩa của các cấu trúc wish tương đồng với ý nghĩa của if loại 2.

Câu khẳng định: S+wish/wishes (that)+S+Ved

Câu phủ định: S+wish/wishes(that)+S+didn’t+V

Lưu ý rằng: If only cũng có thể được dùng để thay cho S+wish theo cấu trúc

If only +(that)+S+V-ed.

Ví dụ:

  • She wishes that she washed her car more carefully. (Cô ấy mong là mình đã rửa cái xe cẩn thận hơn.)
  • John wishes he didn’t see her on the street. (John ước là anh ấy đã không thấy cô ấy trên phố.)
  • If only (that) I knew the truth. (Giá mà tôi biết sự thật.)

Lưu ý:

  • Đối với động từ to be, và cả trong tình huống mang tính chất trang trọng, sẽ thường được sử dụng ở dạng “were” thay vì “was”, bao gồm cả ngôi thứ 3.

Ví dụ:

  • I wish I were a girl. (Ước gì tôi là con gái.)
  •  She wishes she were the best student. (Cô ấy ước là sinh viên ưu tú nhất.)

Nếu như muốn diễn tả những khả năng của sự việc có thể xảy ra, trong mệnh đề chính bạn có thể sử dụng “could”.

Ví dụ: 

  • She wishes she could speak English well. (Cô ấy ước cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.)
  • I wish I could swim. (Ước gì tôi có thể bơi.)

Cấu trúc Wish ở thì quá khứ 

Đối với cấu trúc mệnh đề Wish được dùng diễn đạt sự mong muốn, ước mơ cũng như bày tỏ được sự tiếc nuối về việc không có thật hoặc là giả định xảy ra trong quá khứ. Vì vậy cách dùng Wish ở thì quá khứ giống với if loại 3.

Câu khẳng định: S+wish/wishes(that)+S+had+V2.

Câu phủ định: S+wish/wishes(that)+S+hadn’t+V2.

Hoặc

If only +(that) +S+had (not)+V2.

Ví dụ:

  • I wish I had studied hard when I was in high school. (Ước gì tôi đã học hành chăm chỉ khi còn học phổ thông.)
  • She wishes that she hadn’t sent whole documents to her boss. (Cô ấy ước mình đã không gửi toàn bộ tài liệu cho sếp.)

If only you hadn’t been late. (Giá mà bạn không đến muộn.)

Cấu trúc Wish ở thì tương lai 

Cách dùng wish này cũng được sử dụng để diễn tả được mong muốn về sự vật, sự việc nào đó cũng sẽ xảy ra ở thời điểm tương lai.

Câu khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 

Câu phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Hoặc

If only + S + would/could + (not) + V

Ví dụ:

  • Students wish that their professor would have free time to help them. (Sinh viên ước giáo sư có thời gian rảnh để hỗ trợ họ.)
  • She wishes that he wouldn’t be busy in the afternoon. (Cô ấy ước anh ý không bận vào buổi chiều.)
  • If only we could join their party next week. (Giá mà chúng tôi có thể tham dự buổi tiệc của họ tuần tới.)

Đồng thời, nếu điều đó nó có khả năng xảy ra thì bạn cũng không dùng với “wish” mà cũng phải thành bằng “hope”. Trong trường hợp, sự việc, sự vật được nhắc tới khiến cho người nói cảm thấy khó chịu và họ cũng mong điều đó trong tương lai sẽ thay đổi, thì mệnh đề chính sẽ dùng cấu trúc với would.

Ví dụ:

  • We hope that she comes on time. (Chúng tôi hi vọng cô ấy đến đúng giờ.)
  • I wish they wouldn’t sing a lot every day. (Tôi ước gì họ sẽ không hát suốt mỗi ngày.)

Một số cách dùng khác của Wish 

Ngoài các cấu trúc với wish thể hiện được mong ước ở trên thì bạn cũng có thể tham khảo thêm một vài cấu trúc khác như:

Một số cách dùng khác của Wish 
Một số cách dùng khác của Wish – Cách dùng wish

Wish + to + V-infinitive

Cấu trúc này sẽ không sử dụng với thì hiện tại hoàn thành. Người ta cũng thường dùng trong cấu trúc này để có thể diễn tả được mong muốn của bản thân. Bạn cũng có thể dùng “wish+to+V-infinitive” để thay thế cho “would like”.

Ví dụ:

  • I wish to have dinner at that restaurant. (Tôi ước được ăn tối ở nhà hàng đó.)
  • She wishes to come back home right now. (Cô ấy mong trở về nhà ngay bây giờ.)

Wish + Someone + to + V-infinitive

Ý nghĩa của cấu trúc này cũng tương tự “wish+to+V-infinitive”, dùng để diễn tả được ước muốn bản thân ai đó. 

Ví dụ

  • He wishes his mother to not leave. (Anh ấy ước mẹ không rời đi.)
  • My grandfather wishes me to visit him every month. (Ông tôi mong tôi về thăm ông hàng tháng.)

Wish + Someone + something

Cấu trúc này được dùng để sử dụng phổ biến khi muốn thể hiện được lời chúc cho ai đó gặp được những điều tốt đẹp.

Ví dụ:

  • I wish you a Merry Christmas. (Tôi chúc bạn Giáng sinh vui vẻ.)
  • She wishes him a happy marriage. (Cô ấy chúc anh ta hôn nhân hạnh phúc.)

S + wish + would + V

Ví dụ: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time (Tôi ước gì Peter không nhai kẹo cao su mọi lúc).

Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc I wish + would để diễn tả 1 điều gì mà chúng ta muốn điều đó xảy ra. 

Ví dụ: I wish the police would do something about these people (Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó với những người này)

 Cấu trúc wish + O + something

Đối với cấu trúc này được sử dụng rất nhiều trong lời chúc.

Ví dụ:

  • I wished her a happy birthday. (Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ)
  • They wished us merry Thanksgiving. (Họ chúc chúng tôi Lễ Tạ ơn vui vẻ)

Cấu trúc if only

Chúng ta cũng có thể thay thế “I wish” bằng “If only” dùng để nhấn mạnh. Trong văn nói, only cũng thường là trọng âm của câu.

Ví dụ: 

  • If only I knew the answer to this question (Giá mà tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này).
  • If only I had gone to your party last week (Giá như tuần trước em đi dự tiệc của anh).

Lưu ý các lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc wish 

Như các bạn cũng thấy, động từ là mệnh đề chính lùi một thì: Diễn tả được mong ước hiện tại, động từ chia ở thì quá khứ, mong ước ở quá khứ, động từ chia thì quá khứ hoàn thành. Nhưng nhiều người học tiếng Anh lại thường hay “bỏ quên” vấn đề này và giữ nguyên thì.

Lưu ý các lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc wish 
Lưu ý các lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc wish – Cách dùng wish

Ví dụ:

  • I wish I have a big backpack. => sai
  • I wish I had a big backpack. => đúng

Nhưng thường khi sử dụng ở thì tương lai, mệnh đề chính không lùi thành tương lai hoàn thành. Đặc điểm này cũng dễ gây nhầm lẫn cho người học và dẫn đến chia sai động từ. 

  • She wishes that she will have been a teacher. => sai
  • She wishes that she would have been a teacher.=> đúng

Bài tập vận dụng cách dùng wish

Chia động từ của các câu ngay dưới đây:

  1. She wishes that they (offer) a delicious dish for her today.
  2. He didn’t miss the train. He wishes that he (get up) early and (be) late.
  3. We wish (go out) with them tomorrow.
  4. I wish (tell) a lie to my parents.
  5. They wish they (do) their work before leaving.
  6. John wishes that she (understand) how he feels.
  7. My teacher wishes we (be) better in the future.
  8. The little girl wishes her mother (go) to the zoo with her the next day.
  9. If only everyone (leave). 
  10.  I wish my father (stay) at home with me tomorrow.

Đáp án

  1. Offered
  2. Had got up/ hadn’t been
  3. To go out
  4. Not to tell
  5. Had done
  6. Could understand
  7. Would be
  8. Would go
  9. Hadn’t left
  10. Would stay

Để học thêm về cách dùng wish cũng như cấu trúc cách dùng wish cùng với nhiều chủ điểm ngữ pháp khác, giúp bạn có thể nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh. Các bài hãy học mới kiến thức thường xuyên được có thể cập nhật, làm mới. Bạn sẽ hiểu và vận dụng tốt hơn tiếng Anh, kết quả học cũng sẽ được cải thiện rất rất nhiều.

Bình luận

Bình luận