Cách dùng SUCH trong tiếng Anh đầy đủ nhất

SUCH dường như là một từ rất quen thuộc với chúng ta. Tuy nhiên, bạn đã chắc chắn mình biết hết các cách dùng của SUCH chưa? Hôm nay, tienganhcaptoc.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu cách dùng của such đầy đủ nhất.

Cách dùng SUCH trong tiếng Anh
Cách dùng SUCH trong tiếng Anh

1. Cách dùng của such

1.1. Thứ tự từ

  • Such được dùng với danh từ và các cụm danh từ. Nó đứng trước a/an.
  • Ví dụ:
  • such people (những người như thế)
  • such interesting ideas (những ý tưởng thú vị như thế)
  • such a decision (quyết định như thế) (Không dùng: a such decision)

1.2. Such nghĩa là gì?

Such có thể có nghĩa là ‘giống cái này/cái kia’, ‘thuộc loại này/loại kia’. Nghĩa này thông dụng nhất trong văn phong trang trọng với những danh từ trừu tượng.

Ví dụ:

  • The committee wishes to raise fees, I would oppose such a decision
    = Ủy ban muốn tăng phí, tôi phản đối ý quyết định như thế.
  • There are various forms of secret writing. Such systems are called codes.
    = Có nhiều hình thức viết thư bí mật. Những hệ thống như thế được gọi là mật mã.

Trong văn phong thân mật, không trang trọng, chúng ta hay dùng like this/that hoặc this/that kind of với danh từ cụ thể.

Ví dụ: … systems like this are called…

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

He’s got an old Rolls-Royce. I’d like a car like that.

= Anh ấy có một chiếc Roll-Royce cổ. Tôi thích xe giống như thế.

Không dùng: I’d like such a car.

Xem thêm bài viết:

1.3. Khi nói về một mức độ cao

Một cách dùng khác của such là nói về chất lượng cao. Trong trường hợp này, such thường đứng trước tính từ + danh từ.

Những cách dùng khác của SUCH
Những cách dùng khác của SUCH

Ví dụ:

  • I’m sorry you had such a bad journey.
  • You had a very bad journey, and I’m sorry.
    Tôi rất tiếc anh có một chuyện đi tồi tệ như vậy
  • It was a pleasure to meet such interesting people.
    Thật vinh hạnh khi gặp gỡ những người thú vị như vậy.

Such cũng có thể dùng với nghĩa ngày trước một danh từ, khi danh từ đó mang nghĩa miêu tả nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • I’m glad your concert was such a success
    = Tớ vui vì buổi hòa nhạc của cậu thành công đến vậy.
  • Why did she make such a fuss about the dates?
    = Sao cô ấy lại làm ầm lên về những cuộc hẹn thế?

1.4. So sánh such và very, great

Very, great và những từ tương tự cũng được dùng theo nghĩa trên. Sự khác biệt đó là những từ này dùng để đưa ra các thông tin mới; còn such (dùng như like this/like that) thường chỉ những thông tin đã biết.

Hãy so sánh:

  • I’ve had a very bad day. (đưa thông tin)
    = Tôi đã có một ngày vô cùng tồi tệ.
  • Why did you have such a bad day? (thông tin đã biết)
    = Tại sao anh lại có một ngày tệ vậy?
  • The weather was very cold.
    = Thời tiết rất lạnh.
  • I wasn’t expecting such cold weather.
    = Tôi không nghĩ thời tiết lại lạnh vậy như vậy.

Tuy nhiên, trong văn phong thân mật, such cũng có thể dùng với nghĩa ‘rất’ hay ‘tuyệt’, đặc biệt trong câu cảm thán.

Ví dụ:

  • She has such a marvellous voice!
    = Cô ấy quả là có một giọng hát tuyệt vời.
  • He’s such an idiot.
    = Anh ta đúng là một tên ngốc

1.5. Kiến thức về cấu trúc such…that; such…as to

Các cấu trúc với very không có mệnh đề that theo sau. Thay vài đó, chúng ta dùng such…that.

Ví dụ:

It was such a cold afternoon that we stopped playing.

= Đó là một buổi chiều lạnh đến mức mà chúng tôi phải ngừng chơi.

Không dùng: It was very a cold afternoon that…

Such cũng có thể có …+ as to + động từ nguyên thể theo sau. Cấu trúc này khá trang trọng và không phổ biến.

Ví dụ:

  • It was such a loud noise as to wake everybody in the house.
    = Ít trang trọng hơn … such a loud noise that it woke …
    = Đó là một tiếng ồn lớn đánh thức tất cả mọi người trong nhà.

1.6. Cấu trúc such as

Such as được dùng để giới thiệu các ví dụ.

Ví dụ:

  • My doctor told me to avoid fatty foods such as bacon or hamburgẻ
    = Bác sĩ bảo tôi tránh ăn đồ ăn có chất béo như thịt lợn muối hay hăm-bơ-gơ.

1.7. Cấu trúc such-and-such

Chú ý nhóm từ thân mật này.

Ví dụ:

  • She’s always telling you that she’s met such-and-such a famous person.
    = Cô ấy lúc nào cũng nói với cậu rằng mình đã gặp người nổi tiếng này người nổi tiếng nọ.

2. Sự khác nhau giữa such và so

2.1. Về nghĩa

  • so” và “such” đều có làm cho ý nghĩa của tính từ và trạng từ mạnh hơn
  • Ta có thể dùng “so” và “such” với ý nghĩa “like this” (như thế, như vậy)

Xem thêm bài viết:

2.2. Về ngữ pháp

Nhưng xét về cấu trúc ngữ pháp, “so” và “such” có 1 số điểm khác nhau như sau:

So+adj/advSuch+N
I didn’t enjoy the book. The story was so stupid.I didn’t enjoy the book. It was such a stupid story.
I like Tom and Ann. They are so nice.I like Tom and Ann. They are such nice people.
So+adj/adv+thatSuch+N+that
The book was so good that I couldn’t put it down.It was such a good book that I couldn’t put it down.
The weather was so nice that we can spent the whole day on the beach.It was such nice weather that we can spent the whole day on the beach.
So longSuch a long time
I haven’t seen her for so long.I haven’t seen her for such a long time
So farSuch a long way
I didn’t know it was so far.I didn’t know it was such a long wa
So much/so manySuch a lot (of)
Why did you buy so much food?Why did you buy such a lot of food?

Trên đây là cách dùng such trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng sau bài việt bạn đã có thể nắm vững hơn và vận dụng một cách thành thạo such. tienganhcaptoc.vn hy vọng bài viết đã mang thông tin hữu ích đến các bạn.

Bình luận

Bình luận