Thang điểm IELTS – Cách tính điểm IELTS chuẩn nhất

Nếu bạn nắm rõ về thang điểm IELTS cũng như cách tính điểm IELTS của từng kỹ năng, thì bạn sẽ dễ dàng biết được những yếu tố cần thể hiện trong phần thi để đạt điểm số cao. Ngoài ra bạn còn đoán được điểm số của mình sau mỗi phần thi để không phải hồi hộp, lo lắng. Vì thế, bài viết hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách tính điểm IELTS. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng

Thang điểm của IELTS là từ 1 – 9. Trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.

Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:

Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.

Ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (Nghe), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng của thí sinh này là IELTS 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5)

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tương tự cách tính, một thí sinh có số điểm như sau: 5.0 (Nghe); 4.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 5.0 (Nói). Như vậy điểm tổng sẽ là IELTS 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0)

Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 7.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Như vậy điểm tổng của thí sinh này là IELTS 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 = 7.0)

2. Thang điểm IELTS Writing và Speaking

Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.

Bài thi Viết: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2), tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy. Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Bài thi Nói: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence, Vốn từ – Lexical Resource, Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm – Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Các bảng mô tả thang điểm IELTS cho môn thi Viết và nói luôn được cập nhật để giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về các yêu cầu của từng phần. Các giám khảo IELTS phải trải qua khóa đào tạo tập trung về các quy chuẩn chấm thi để đảm bảo chắn chắn cho việc chấm bài thi một cách chính xác và đúng tiêu chuẩn. Bạn có thể tham khảo các bảng mô tả thang điểm cho bài Viết – Đề tài 1, Đề tài 2 và cho bài thi nói bên dưới.

3. Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening

Bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. 1 câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 1 điểm; Số điểm tối đa có thể đạt được là 40 cho từng bài thi. Thang điểm từ 1 – 9 sẽ được tính dựa trên số câu trả lời đúng.

Mặt dù tất cả các câu hỏi đã qua nhiều công đoạn như: Khảo sát bài thi, thi thử trước khi các câu hỏi này có thể sử dụng trong đề thi chính thức. Tuy nhiên sẽ vẫn có những chêch lệch nhỏ về độ khó dễ của từng bài thi. Do vậy, để tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm chuyển đổi sẽ có thay đổi theo từng bài thi. Điều này có nghĩa là cùng điểm 6 nhưng sẽ có sự chêch lệch số câu trả đúng cho từng bài thi khác nhau.

Bảng điểm IELTS thông tin bên dưới giúp các bạn hiểu thêm về cách chuyển đổi điểm của thí sinh theo từng cấp độ khác nhau của bài thi Nghe và Đọc. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu thêm về cách chuyển đổi từ số câu hỏi đúng thành điểm cuối cùng của bài thi. 

Cách tính điểm ở phần thi IELTS Listening vs Reading
Cách tính điểm ở phần thi IELTS Listening vs Reading

4. Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS

Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS
Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS

Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS của bạn sẽ đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh như sau: 

0 điểm: IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài.

1 điểm – không biết sử dụng tiếng Anh: thí sinh không biết ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).

2 điểm – lúc được, lúc không: gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giáo tiếp thực sự trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.

3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế: Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.

4 điểm – hạn chế: có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp thành thạo trong các tình huống cụ thể và gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp.

5 điểm – bình thường: có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.

6 điểm – khá: tuy có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.

7 điểm – tốt: nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi không có thực sự chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. Nói chung là có hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp.

8 điểm – rất tốt: hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.

9 điểm – thông thạo: có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ.

Khi bạn nhận kết quả IELTS, về mặt điểm số, sẽ không có đậu và rớt. Thay vào đó, điểm số bài thi chỉ là phản ánh chân thực nhất năng lực anh ngữ của bạn
Khi bạn nhận kết quả IELTS, về mặt điểm số, sẽ không có đậu và rớt. Thay vào đó, điểm số bài thi chỉ là phản ánh chân thực nhất năng lực anh ngữ của bạn

Nếu muốn so sánh với thang điểm của TOEFL iBT, bạn có thể sử dụng bảng dưới đây:

Thang điểm TOEFL iBTThang điểm IELTSThang điểm TOEFL iBTThang điểm IELTS
0-310-494-1017
32-344.5102-1097.5
35-455110-1148
46-595.5115-1178.5
60-786118-1209
79-936.5

Hi vọng, qua những chia sẻ trên mọi người có thể trang bị thêm những kiến thức bổ ích về kì thi IELTS, nắm rõ về cách tính điểm IELTS, cũng như các tiêu chí chấm điểm cho từng phần thi và cách chuyển đổi về điểm chuẩn. Chúc các bạn hoàn thành kỳ thi IELTS thật tốt!

Bình luận

Bình luận