Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng, bài tập đán án chi tiết

Các liên từ trong tiếng Anh là một dưới một số chủ điểm ngữ pháp thường gặp và được dùng rất nhiều. Đúng với tên gọi của chúng, liên từ tiếng Anh có chức năng sử dụng để phối hợp một số cụm từ, một số câu cũng như một số đoạn văn. Hôm nay, Tienganhcaptoc sẽ phân phối cho bạn cụ thể, cụ thể một số chiếc liên từ dưới tiếng Anh, cách dùng và mẹo sử dụng chúng nhé!

I. Khái niệm Liên từ

Liên từ trong tiếng Anh là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

II. Có bao nhiêu loại liên từ trong tiếng Anh

Liên từ được chia làm 3 loại:

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

1. Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions )

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (Eg: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).

Example:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I like watching sports and listening to music. Tôi thích xem thể thao và nghe nhạc.
  • I didn’t have enough money so I didn’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi không mua xe đó.

Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp:

  • FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
Liên từ phối hợpVí dụ
– FOR: Giải thích nguyên nhân hoặc mục đích (dùng giống because)+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng tại giữa câu, sau for phải dùng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)I do morning exercise every day, for I want to keep fit. 
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn giữ dáng
– AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khácI do morning exercise every day to keep fit and relax. 
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để giữ dáng và thư giãn
– NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading. 
Tôi không thích nghe nhạc và chơi thể thao. Tôi chỉ đam mê việc đọc sách.
– BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩaHe works quickly but accurately. 
Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.
– OR: Dùng để trình bày thêm một chọn lựa khác.You can play games or watch TV. 
Bạn có thể chơi trò chơi hoặc tham quan TV.
– YET: Dùng để trình làng một ý Trái lại so với ý trước đó (tương tự but)I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. 
Tôi cầm theo một cuốn sách vào kỳ nghỉ của tôi, nhưng tôi đã không đọc một trang duy nhất.
– SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một tác động của hành động/sự việc được đề cập đến trước đó.I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week. 
Tôi đã bắt đầu hẹn hò với một cầu thủ bóng đá, vì thế tôi có thể tham quan một số trận đấu mỗi tuần.

Nguyên tắc sử dụng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:

Nếu liên từ phối hợp được sử dụng để kết hợp 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải dùng dấu phẩy (,).

  • Eg: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập cần phải phải có dấu phẩy)

Nếu liên từ được sử dụng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ dưới danh sách liệt kê) thì không cần sử dụng dấu phẩy (,).

  • Eg: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax chẳng phải mệnh đề độc lập cần phải chẳng phải có dấu phẩy)

Khi kê khai từ 3 tổ chức trở lên, ta sử dụng dấu phẩy tại giữa một số tổ chức trước; với tổ chức sau cùng ta có thể sử dụng hoặc không sử dụng dấu phẩy.

  • Eg: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango. 
    Nhiều mẫu trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, thí dụ như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.

Xem thêm:

2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Liên từ tương quan được dùng để kết nối 2 tổ chức từ với nhau và cứ đi thành cặp chẳng thể tách rời.

  • Eg: He’s not only affluent but also good-looking. Anh ấy không chỉ giàu có mà còn đẹp nữa.
Liên từ tương quanVí dụ
– EITHER … OR: sử dụng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.I want either the pizza or the sandwich. 
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.
– NEITHER … NOR: sử dụng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits. 
Tôi không muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.Tôi chỉ cần một nhỏ bánh quy .
– BOTH … AND: sử dụng để diễn tả chọn lựa kép: cả cái này lẫn cả cái kia.I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now. 
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich. Bây giờ tôi đang rất đói.
– NOT ONLY … BUT ALSO: sử dụng để diễn tả chọn lựa kép: không một số cái này mà cả cái kiaI’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich 
Tôi sẽ ăn cả hai: không chỉ pizza mà còn bánh sandwich
– WHETHER … OR: sử dụng để diễn tả câu hỏi giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both. 
Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh pizza hay bánh sandwich, vì thế tôi chọn cả 2 cho bạn. 
 
– AS …AS: sử dụng để so sánh ngang bằng: bằng, nhưBowling isn’t as fun as soccer. 
Bowling chẳng phải là thú vị như đá banh.
– SUCH… THAT / SO … THAT: sử dụng để diễn tả quan hệ nhân quả: quá đến nỗi màThe boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention. 
Cậu bé có một giọng nói tốt mà cậu ấy có thể thuận lợi cuốn hút sự chú ý của mọi người.

His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention. 
Giọng của anh ấy rất hay đến nỗi anh ấy có thể cuốn hút sự chú ý của mọi người.
– SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: sử dụng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office. 
Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.
– RATHER … THAN: sử dụng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vìShe’d rather play the drums than sing. 
Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.

Lưu ý : Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn dưới cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)

3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Liên từ phụ thuộc được dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính dưới câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc xếp sau mệnh đề chính nhưng phải cứ được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

  • Eg: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam. 
    Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi chẳng thể vượt qua kỳ thi
Liên từ phụ thuộcVí dụ
– AFTER / BEFORE: sử dụng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khiHe watches TV after he finishes his work. 
Anh ấy tham quan TV sau khi hoàn tất công việc của mình.
– ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: sử dụng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – dù rằng+ Lưu ý : Although / though / even though sử dụng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể sử dụng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đươngAlthough he is very old, he goes jogging every morning. 
Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy vẫn đi bộ vào mỗi buổi sáng.
Despite his old age, he goes jogging every morning. 
Mặc dù tuổi già, ông ấy đi chạy bộ mỗi sáng.
– AS: sử dụng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả lý do – bởi vìAs this is the first time you are here, let me take you around (= because) 
Vì đây là lần trước tiên bạn tại đây, hãy để tôi đưa bạn đi dạo.
– AS LONG AS: sử dụng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là“I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys) 
Tôi không để ý bạn là người nào, bạn đến từ đâu, không để ý bạn đã làm gì miễn là bạn yêu tôi
– AS SOON AS: sử dụng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay trong khiAs soon as the teacher arrived, they started their lesson. 
Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu bài học.
– BECAUSE / SINCE: sử dụng để diễn tả lý do, nguyên nhân – bởi vì- Lưu ý : Because / since sử dụng với mệnh đề, ngoài ra có thể sử dụng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.I didn’t go to school today because it rained so heavily. 
Hôm nay tôi không đi học bởi vì trời mưa rất nhiều.I didn’t go to school today because of the heavy rain. 
Hôm nay tôi không đi học vì mưa lớn.
– EVEN IF: sử dụng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi“ Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean). 
Ngay cả khi bầu trời xụp đổ, bạn sẽ mãi là người độc nhất của tôi”
– IF / UNLESS: sử dụng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu khôngThe crop will die unless it rains soon. 
Nếu trời không sớm có mưa thì hoa màu sẽ chết
– ONCE: sử dụng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khiOnce you’ve tried it, you cannot stop. 
Một khi bạn đã thử nó, bạn chẳng thể dừng lại.
– NOW THAT: sử dụng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đâyBaby, now that I’ve found you, I won’t let you go. 
Cưng à, vì bây giờ anh đã mua thấy em, anh sẽ không để em đi nữa.
– SO THAT / IN ORDER THAT: sử dụng để diễn tả mục đích – đểWe left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam. 
Chúng tôi ra sớm để không bị kẹt xe.
– UNTIL: sử dụng để diễn tả quan hệ thời gian, thường sử dụng với câu phủ định – cho đến khiHe didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday. 
Anh ấy đã không về nhà cho đến 2 giờ sáng hôm qua.
– WHEN: sử dụng để diễn tả quan hệ thời gian – khiWhen she cries, I just can’t think! 
Khi cô ấy khóc, Tôi không biết nghĩ gì nữa!
– WHERE: sử dụng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơiI come back to where I was born. 
Tôi khôi phục nơi tôi sinh ra.
– WHILE: sử dụng để diễn tả quan hệ thời gian – dưới khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS )I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor. 
Tôi đang rửa chén đĩa khi mà chị tôi đang dọn dẹp sàn nhà
– IN CASE / IN THE EVENT THAT: sử dụng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong khoảng thời gian tới – dưới trường hợp, phòng khi.In case it will rain, please take an umbrella when you go out. 
Trong trường hợp trời mưa, vui lòng mang ô dù khi đi ra ngoài.

Nguyên tắc sử dụng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc:

Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải dùng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

III. Phân biệt cách sử dụng liên từ với giới từ dưới tiếng Anh

Phân biệt cách sử dụng liên từ với giới từ dưới tiếng Anh
Phân biệt cách sử dụng liên từ với giới từ dưới tiếng Anh

Chắc hẳn những bạn cũng đang phân vân, trăn trở không biết liên từ và giới từ dưới tiếng Anh khác nhau tại điểm nào. Hãy cùng Tiếng Anh Free khám phá cụ thể về sự khác biệt giữa cách sử dụng liên từ và giới từ dưới tiếng Anh nhé.

  • Sau giới từ không được có một mệnh đề
  • Sau liên từ có thể có một mệnh đề

Chức năng của liên từ là phối hợp hai câu đơn thành một câu ghép. Vậy cần phải, sau liên từ phải là một mệnh đề hoàn chỉnh.

  • I can not go out because of the rain: Tôi chẳng thể ra ngoài bởi vì trời mưa.
  • I can not go out because it’s raining: Tôi chẳng thể ra ngoài bởi vì trời đang mưa.

Xem thêm:

IV. Bài tập về liên từ dưới tiếng Anh

Chọn liên từ thích hợp để điền vào chỗ trống

1. The sky is gray and cloudy. ________, we go to the beach.

A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of

2. I turned on the fan __________ the room was hot.

A. due to B. despite C. even though D. because

3. John and Wick will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.

A. although B. unless C. otherwise D. only if

4. Makay showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.

A. because B. despite C. provided that D. even though

4. You must lend him the money for the trip. ________, He won’t be able to go.

A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D. Although

5. The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.

A. unless B. as long as C. providing that D. since

6. The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.

A. nevertheless B. on the other hand

C. therefore D. otherwise

7. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.

A. Nevertheless B. However C. Consequently D. Otherwise

8. It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.

A. despite B. because of C. even though D. yet

9. ________ Ching is an honest person, you still wonder whether she’s telling the truth about the incident.

A. In spite of B. Since C. Though D. In the event that

Trên đây là bài viết về những liên từ trong tiếng Anh mà Tienganhcaptoc hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc một số kiến thức bổ ích giúp bạn hoàn tất tốt những phần bài tập ngữ pháp tiếng Anh cũng như dùng tốt trong tiếng Anh

tienganhcaptoc.vn

Bình luận

Bình luận