Câu hỏi đuôi (Tag question) – Ngữ pháp cần lưu ý trong tiếng Anh

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một dạng ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong bài thi tiếng Anh. Thế nhưng, bạn đã nắm rõ định nghĩa, cấu trúc như thế nào chưa? Hôm nay Tienganhcaptoc sẽ giúp bạn củng cố thêm kiến thức về câu hỏi đuôi (tag question) trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé.

Tương tự như những cấu trúc ngữ pháp khác, điều đầu tiên khi tìm hiểu một cái gì đó chung ta phải hiểu rõ định nghĩa, khái niệm. Hãy tìm hiểu định nghĩa dưới đây:

I. Định nghĩa

Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ, nằm đằng sau một câu trần thuật.

  • Vị trí: Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định, cả hai vế được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
  • Chức năng: Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh xem thông tin là đúng hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó.

Xem thêm bài viết liên quan:

II. Cấu trúc, các dạng thường gặp và cách dùng câu hỏi đuôi

Cấu trúc và cách dùng câu hỏi đuôi
Cấu trúc và cách dùng câu hỏi đuôi

1. Cấu trúc

Công thức chung:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

S + V + O, trợ động từ + đại từ

Trong đó:

  • Đại từ: Lấy chủ ngữ ở câu đầu đổi thành đại từ.
  • Trợ động từ: Phụ thuộc vào động từ ở câu trước.

Nếu câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

  • They are students, aren’t they?
  • She is beautiful, isn’t she? (Cô ta đẹp nhỉ?)

2. Các dạng thường gặp của câu hỏi đuôi (Tag question)

2.1. Thì hiện tại đơn

Động từ “to be”S + am/is/are + O, isn’t/ aren’t + S?Ví dụ: He is late, isn’t he? (Anh ấy đến trễ phải không?)S + am/is/are + not + O, am/is/are + S?Ví dụ: He isn’t late, is he? (Anh ấy không đến trễ phải không?)
Động từ thườngS + V + O, don’t/doesn’t + S?Ví dụ:  James likes football, doesn’t he (James thích bóng đá, phải không?)S + don’t/doesn’t + V + O, do/does + S?Ví dụ: James doesn’t like football, does he? (James  không thích bóng đá phải không?)

2.2. Thì quá khứ đơn

Động từ “to be”S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S?Ví dụ: They were late, weren’t they? (Họ đến trễ phải không?)S + was/were + not + O, was/were + S? Ví dụ: They weren’t late, were they? (Họ không đi trễ phải không?)
Động từ thườngS + V2/ed + O, didn’t + S? Ví dụ: She had to leave early, didn’t she? (Cô ấy phải rời sớm phải không?)S + didn’t + V + O, did + S? Ví dụ: She didn’t have to leave early, did she? (Cô ấy không rời sớm phải không?)

2.3. Thì hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V_ing, isn’t/ aren’t + S?S + am/is/are + not + V_ing, am/is/are + S?
Ví dụ: It is raining, isn’t it? (Trời đang mưa phải không?)Ví dụ: It isn’t raining, is it? (Trời không mưa đúng không?)

2.4. Thì hiện tại hoàn thành

S + have/has + V3/ed, haven’t/ hasn’t + S?S + have/has + not + V3/ed, have/has + S?
Ví dụ: Tom has gone out, hasn’t he? (Tom vừa chạy ra ngoài phải không?)Ví dụ: Tom hasn’t gone out, has he? (Tom không chạy ra ngoài phải không?)

2.5. Thì tương lai đơn

S + will + V_inf, won’t + S?S + will + not + V_inf, will + S?
Ví dụ: You’ll be back soon, won’t you? (Có phải bạn sẽ quay lại sớm?)Ví dụ: You won’t be back soon, will you? (Bạn sẽ không quay lại sớm đúng không?

2.6. Động từ khiếm khuyết (modal verbs)

S + modal verbs + V_inf, modal verbs + not + S?S + modal verbs + not + V_inf, modal verbs + S?
Ví dụ: You can climb a tree, can’t you? (Cậu có thể trèo cây không?) Ví dụ: You can’t climb a tree, can you? (Cậu không thể trèo cây phải không)

3. Cách dùng câu hỏi đuôi (Tag question)

3.1. Xác định lại thông tin

Nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói thực sự không muốn hỏi, mà muốn người nghe xác nhận điều mình nói.

Ví dụ: Dad doesn’t come home, does he? (Bố không về nhà nhỉ?)

Trả lời: YES => Yes, he does. (Có, bố có về.)

NO => No, he doesn’t. Không, bố không về.)

3.2. Dùng để lấy thông tin

Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn hỏi thêm thông tin từ người nghe.

Ví dụ: You have two children,don’t you? (Bạn có 2 đứa trẻ đúng chứ?)

Trả lời: NO => No, I haven’t two children. (Không, tôi không có.)

YES => Yes, I have two children. (Đúng, tôi có hai đứa.)

Hi vọng Câu hỏi đuôi giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

III. Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

  1.  Mệnh đề trước dấu phẩy có dạng I am, thì câu hỏi đuôi là AREN’T I

I am one of your true friends, aren’t I? (Tôi là một trong những người bạn thật sự của cậu phải không?)

  1.  Mệnh đề trước dấu phẩy là I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY I

 I wish to study English, may I ? (Tôi muốn học tiếng Anh có thể không?)

  1.  Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one

 One can be one’s master, can’t you/one? (Một người có thể là chủ của một người phải không?)

  1.  Mệnh đề trước dấu phẩy có MUST, thì:
  • Nếu must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

They must study hard, needn’t they?

  •  Nếu must chỉ sự cấm đoán: => dùng must

You mustn’t come late, must you ?

  •  Nếu Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must

He must be a very intelligent student, isn’t he? ( Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)

  • Nếu Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have p.p) : => dùng have/has trong câu hỏi đuôi

You must have stolen my bike, haven’t you? ( Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

  • Nếu Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ, kèm theo trạng từ chỉ thời gian quá khứ ( trong công thức must +have p.p) : => dùng did trong câu hỏi đuôi

You must have stolen my bike yesterday, didn’t you? ( bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

  1. Let đầu câu:

Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:

  • Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?

Let’s go out, shall we?

  • Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?

Let us use the telephone, will you?

Let me have some drinks, will you?

  • Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?

Let me help you do it, may I ?

  1.  Trong mệnh đề trước dấu phẩy có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH.

Tom seldom goes to church, does he?

No salt is allowed, is it?

Tuan and Long have hardly seen each other, have they?

  1. Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY.

Neither of them complained, did they?

Someone tasted my coffee, didn’t they?

  1. Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT

Everything will be all right, won’t it?

That was a difficult question, wasn’t it?

  1. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi là: DIDN’T + S

They used to travel so much, didn’t they?

  1. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: HADN’T + S

I had better tell him the truth, hadn’t I?

  1. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, thì câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + S

She would rather go now, wouldn’t she?

IV. Bài tập

Exercise 1: Add tag questions to the following.

  1. They want to come,………………….?
  2. Elizabeth is a dentist, ………………..?
  3. They won’t be here, …………………?
  4. That is your umbrella, ………………….?
  5. There aren’t many people here yet, ……………..?
  6. He has a bicycle,……………………?
  7. Peter would like to come with us to the party, ……………………..?
  8. Those aren’t Fred’s books, ………?
  9. You have never been to Paris,…………?
  10.  Something is wrong with Jane today, …………?
  11.  Everyone can learn how to swim, ………………?
  12.  Nobody cheated in the exam, …………………..?
  13.  Nothing went wrong while I was gone, …………?
  14.  I am invited, ………………….?
  15.  This bridge is not very safe,……………..?
  16.  These sausages are delicious, …………….?
  17.  You haven’t lived here long, …………?
  18.  The weather forecast wasn’t very good, …………….?
  19.  He’d better come to see me, …………..?
  20.  You need to stay longer, …………………………..?

Đáp án:

  1. don’t they 
  2. isn’t she 
  3. will the 
  4. isn’t it
  5. are there
  6. doesn’t he
  7. wouldn’t he
  8. are they 
  9. have you 
  10. isn’t it
  11. can’t they 
  12. did they 
  13. did it 
  14. aren’t I 
  15. is it
  16. aren’t they 
  17. have you 
  18. was it 
  19. hadn’t he 
  20. don’t you

Với những chia sẻ về câu hỏi đuôi hy vọng giúp bạn có thêm kiến thức hơn về cấu trúc này. Bên cạnh việc ôn tập kiến thức bạn cũng nên thường xuyên làm bài tập để nhớ cách sử dụng cũng như tránh bị nhầm lẫn nhé. Chúc bạn học tốt!

Bình luận

Bình luận