Phân biệt cách dùng Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh

Trước khi học ngữ pháp trong tiếng Anh, bạn cần phải hiểu rõ một số nguyên tắc sử dụng của các loại từ. Trong đó, phải kể đến Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh – một loại từ cơ bản nhưng rất quan trọng trong việc làm nền tảng cho các kiến thức chuyên sâu. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu về Danh động từ là gì bạn nhé!

1. Danh động từ là gì?

  • Danh động từ (Gerund)  là động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.

Ex: play => playing , talk => talking,..

  • Sau khi chuyển thành danh từ, Danh động từ có thể được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ  hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ.

Ex:

  • Reading book, I hear a big noise. (Đang đọc sách, tôi nghe tiếng ồn lớn)
  • Reading book everyday can know much knowledge. (Đọc sách hàng ngày có thể biết nhiều kiến thức)

“Reading” trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động “hear”. Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một mệnh đề -ing (-ing clause).

Trong câu thứ hai “Reading” dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ từ của “can”, vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với chức năng là một danh từ như thế, nó được gọi là một Danh động từ (Gerund).

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Vị trí và chức năng của Danh động từ

Danh động từ vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà danh từ có thể đứng được).

Danh động từ (V-ing) được sử dụng trong các cấu trúc sau:

  • Làm chủ ngữ của câu
  • Làm tân ngữ của câu
  • Đứng sau giới từ
  • Theo sau một số động từ nhất định
  • Theo sau một số danh từ nhất định
  • Theo sau một số tính từ nhất định
  • Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
  • Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Bản chất của Danh động từ là một động từ dùng như một danh từ, vì vậy nó vừa có tính chất của một động từ, vừa có tính chất của một danh từ:

  • Giống như động từ: V-ing có thể có tân ngữ theo sau
  • Giống như danh từ: V-ing có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà danh từ có thể đứng được, ví dụ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.

3. Các dạng danh động từ

Danh động từ trong tiếng Anh
Danh động từ trong tiếng Anh

1. Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:

 Chủ động (Active)Bị động (Passive)
Hiện tạiĐộng từ + ingBeing + Quá khứ phân từ
Hoàn thànhHaving + Quá khứ phân từHaving been + Quá khứ phân từ

Ex:

– Footballing is a good sport. (Đá bóng là một môn thể thao tốt)

– Being loved is the happiest thing of one’s life (Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời)

– My sister loves reading about love (Chị tôi thích đọc sách về tình yêu)

2. Dùng Danh động từ với sở hữu cách 

Ex: I don’t like your going away. (Tôi không thích anh đi)

3. Thay Danh động từ bằng một động từ nguyên thể có “to” 

Ex:  Most students like studying English

=> Most students like to study English. (Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh)

4. Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng động từ nguyên thể có to.

Ex: She stops to talk (Cô ấy dừng lại để trò chuyện)

She stops talking (Cô ấy dừng trò chuyện)

=> Từ hai câu trên ta thấy có sự khác nhau giữa cách dùng thêm “ing” và động từ nguyên thể.

4. Danh động từ và Phân từ

– Động từ + -ing được dùng như một danh từ gọi là Danh động từ (Gerund).

– Động từ + -ing được dùng như động từ gọi là phân từ hiện tại (Present Participle). Phân từ cũng được dùng như là một tính từ để ghép nối với một danh từ.

Ex: A running child: một đứa bé đang chạy.

– Danh động từ cũng được dùng để ghép nối với danh từ những chúng ta cần phải phân biệt được sự khác nhau giữa danh động từ và phân từ. Thường khi ghép nối danh động từ với danh từ thì giữa hai chữ này có dấu gạch nối. Khi quá khứ phân từ ghép nối với danh từ thì nó mang nghĩa bị động.

– Danh động từ cũng được dùng sau giới từ:

Ex: She is successful in studying English. (Cô ấy thành công trong việc học tiếng Anh)

5. Bài tập

1. My father usually helps me_______ English.

a. to learn                       b. lean                      c. learning                          d. both a and b

2. He was heard_______ shout.

a. to                               b. of                         c. by                                  d. at

3. This student expected_______ the first winner of the Grand Prix.

a. be                              b. being                     c. to be                             d. will be

4. I told her_______ about her wedding; everything will straighten out.

a. Don’t worry                 b. not to worry            c. no worry                        d. not worry

5. May I suggest you let_______

a. Mary doing so             b. Mary do so            c. Mary does to                 d. Mary to do so

6. She_______ him when he called her.

a. pretended not hear                                       b. pretended she heard not

c. pretended not to hear                                   d. did not pretend hear

7. The doctor advised_______ late.

a. me not staying up         b. me not stay up       c. me not to stay up          d. I did not stay up

8. The school superintendent told me_______

a. hurrying up                  b. to hurry up              c. hurry up                        d. hurried up

9. “_______us face the enemies”, shouted the soldiers.

a. Make                          b. Let                        c. Leave                            d. Keep

10. Mr. Brown told the schoolgirls_______ in class.

a. don’t ear                     b. not to eat                c. eat not                          d. not eat

11. I have heard Dang Thai Son_______ the piano.

a. played                       b. plays                      c. play                              d. to play

12. The young teachers wanted a Foreign Language Teaching workshop _______ in Ho Chi Minh City.

a. to be holding              b. should hold             c. to be held                      d. to hold

13. _______able to take part in the international math contest two years from now, Son works very hard in his math lass.

a. In order to be             b. Being                     c. Been                             d. So that he be

14. Try_______ so many mistakes.

a. not to make               b. not make                c. to make not                   d. make not

15. Let me_______ from you soon.

a. to hear                      b. hear                        c. hearing                         d. heard

16. John is too stupid_______ understand this.

a. to                             b. not to                       c. to not                          d. for

17. The wind is_______ to blow the roof off.

a. strong enough           b. too strong                 c. quiet strong                 d. very strong

18. My father is _______ to stay up late.

a. too tired                   b. enough tired               c. tired enough                d. so tired

19. John wanted me_______ him.

a. to be helping            b. help                           c. to help                        d. I help

20. I want_______ early tomorrow morning.

a. to leave                   b. leaving                       c. me leave                    d. me leaving

ĐÁP ÁN:

1.d               2.a              3.c               4.b                5.c

6.c               7.c               8.b              9.b                10.b

11.c             12.c              13.a             14.b               15.b

16.a             17.a              18.a             19.c               20.a

Vậy là các bạn đã mở rộng thêm một số hiểu biết cơ bản về Danh động từ trong tiếng Anh rồi ấy. Những kiến thức tưởng chừng căn bản nhưng lại rất quan trọng. Chúng tôi hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Bình luận