50+ câu bài tập câu bị động có đáp án hữu ích cho bạn

Passive Voice – Câu bị động là điểm cấu trúc ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh, hầu hết các bạn đều nhắc đến chúng hằng ngày. Tuy nhiên, dù được sử dụng thường xuyên nhưng ít người không nhận ra mình đang nhầm lẫn thì và các dạng khác nhau của nó. 

Nhằm giúp bạn dễ dàng nắm chắc cách vận hành loại câu này, hôm nay Tienganhcaptoc sẽ giúp bạn tổng hợp ngắn gọn kiến thức và cung cấp cho bạn một vài bài tập câu bị động dưới đây.

Cùng xem bạn nhé! 

Tổng hợp kiến thức câu bị động trong tiếng Anh

Passive voice – Câu bị động dùng để diễn tả  muốn nhấn mạnh đến đối tượng bị ảnh hưởng bởi tác động của một hành động, sự kiện nào đó, thay vì nhấn mạnh hành động đó. Bởi vì tính linh hoạt của hành động, thì của câu bị động sẽ dựa theo thì của câu chủ động.

Bài tập câu bị động
Tổng hợp kiến thức và bài tập câu bị động

Cấu trúc và cách dùng câu bị động

S + Be + V3 +  By + NOUNS 

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trong Passive Voice, động từ to be chia thì dựa theo thì của câu chủ động và quy tắc kết hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu.

Ví dụ:

Câu chủ động:

  • Stephen King wrote “IT” novel. (Stephen King đã viết quyển tiểu thuyết “IT”.) 

Câu bị động:

“IT” novel was written by Stephen King. (Tiểu thuyết “IT” được viết bởi Stephen King.)

S: “IT” novels

Be: was

V3: written

By: by Stephen King

Xem thêm

Hướng dẫn chia thì từ câu chủ động sang câu bị động

Bạn hãy lưu ngay cách chi thì động dưới đây khi chuyển câu chủ động thành câu bị động nhé:

ThìCấu trúcVí dụ
Hiện tại đơn
Present simple 
S + am/is/are + V3The Basketball yard is cleaned everyday.
Sàn bóng rỗ được lau dọn mỗi ngày.
Quá khứ đơn 
Past simple
S + were/was + V3 My motor was fixed yesterday.
→ Xe máy của tôi đã được sửa ngày hôm qua rồi.
Tương lai đơn 
Future Simple
S + will be + V3 These new  goods will be sold in 1 months. 
→ Những hàng hóa mới này sẽ được bán trong 1 tháng nữa.
Hiện tại tiếp diễn 
Present continuous
S + am/is/are + being + V3The car is being painted now. 
Chiếc xe đang được sơn vào lúc này.
Quá khứ tiếp diễn  
Past continuous
S + were/was + being + V3The apple trees were being cut at 6 PM yesterday. 
Những cây táo này đã bị chặt vào 6 giờ chiều hôm qua.
Tương lai tiếp diễn 
Future continuous
S + will be + being + V3The elephants will be being fed by zookeepers at 8 AM tomorrow. 
Những con voi sẽ được nhân viên sở thú cho ăn vào 8 giờ ngày mai.
Hiện tại hoàn thành
Present perfect
S + has/have + been + V3This road has not been used for 1 years.
Con đường này đã không được sử dụng 1 năm rồi.
Quá khứ hoàn thành 
Past perfect
S + had + been + V3The report had been done by them.
Báo cáo đã được chúng tôi hoàn thành xong.
Tương lai hoàn thành Future perfect S + will have + been + V3This essay will have been finished by 5 o’clock.
Bài luận này sẽ được hoàn thành trước 6 giờ.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 
Present perfect continuous
S + have/has + been + being + V3The robbers have been being looked for by the police day and night. 
Những tên cướp đã bị cảnh sát truy lùng ráo riết ngày đêm.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
Past perfect continuous
S + had + been +being + V3The window had been knocking since we came in.
Cánh cửa sổ bị gõ liên tục kể từ khi chúng tôi vào nhà.
Tương lai hoàn thành tiếp diễn 
Future perfect continuous 
S + will  have + been +being + V3The organ  will have been being played when she comes at 7 PM.
Organ sẽ được đánh khi cô ấy đến vào lúc 7 giờ chiều.

Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động 

Cấu trúc và bài tập câu bị động
Cấu trúc và bài tập câu bị động

Để chuyển câu chủ động sang câu bị động chuẩn nhất, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:

Step 1: Xác định đúng các thành phần trong câu như S-V-O và thì động từ trong câu chủ động.

Step 2: Chuyển vị ngữ (Object) (chủ động) → Chủ ngữ S (bị động).

Step 3: Chuyển chủ ngữ (S) (chủ động) → by Object (bị động).

Step 4: Động từ chính V (chủ động) → be + V3 (bị động).

Chú ý Ví dụ
Nếu chủ ngữ S câu chủ động là:
People, everyone, someone, anyone. (từ chỉ chung nhiều người)
→ Cân nhắc lượt bỏ trong câu bị động
Someone turned off the air conditioner.
→ The air conditioner was turned off.
Ai đó đã tắt máy lạnh lên.
Nếu chủ ngữ trong câu chủ động chỉ người hoặc vật trực tiếp hành động, thì câu chủ động:
→ By O
The tree is being cut by him.  
Cái cây được cắt bởi anh ta.
Nếu chủ ngữ câu chủ động chỉ người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động, thì câu bị động: 
→ With O
The cake is being cut with a cup.  
→ Chiếc bánh được cắt bằng cái ly.

Bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao

Cùng Tienganhcaptoc “chiến hết mình” với các câu hỏi sau nhé!

Bài tập câu bị động từ a-z
Bài tập câu bị động từ a-z

Bài tập 1

Viết lại câu bị động từ câu chủ động

  1. A woman feeds the tigers.

The lions ________________________

A. are fed

B. were fed by a woman.

  1. A boy broke the door.

The door _____________________

A. was broken

B. is broken by a boy.

  1. Somebody has made a mistake.

A mistake _______________________

A. was made

B. has been made.

  1. Everybody is going to hate him.

He _____________________________

A. is going to be hated

B. was going to be hated by everybody.

  1. Stephen King wrote ‘The Shining’.

‘The Shining’ _______________________

A. was written by Stephen King.

B. has been written by Stephen King.

  1. We are helping her brother.

Her brother ________________

A. is being helped by us.

B. is being helped 

  1. Jack will drive the taxi.

The taxi ____________________

A. will been driven

B. will be driven by Jack.

  1. I was watering these orange trees.

These orange trees ___________________

A. were being watered

B. are being watered by me.

  1. I will pay the bill in 1 month.

The bill__________________

A. will pay in 1 months

B. will be paid in 1 months

  1. Jamie is reading comics now.

Comics_________________ now.

A. is read

B. is being read

Bài tập 2

  1. She opens the novel.
  2. He buys a lot of alcohol.
  3. We set the table. 
  4. I took a photo.
  5. They wear blue skirts. 
  6. He doesn’t buy the cooker.
  7. They don’t help me. 
  8. Jimin did not write the essay.
  9. Does that woman rob the bank?
  10. Does your dad pick you up?

Bài tập 3

Chuyển các câu sau thành câu bị động

  1. My sister has bought this bouquet of flower in Puma shop.
  2. Jenna has found her wallet.
  3. Their team has finished the report.
  4. I have finished my exam for three days.
  5. She has never seen “Transformation” movie before.
  6. We have heard the news already.
  7. The employee has signed the contract.
  8. These boys have bought five concert tickets.
  9. His brother has studied computer science since April.
  10. My parents have taken care of my cat well.
  11. We have typed these reports for 1 hours.
  12. The police has found the thief yesterday. 

Bài tập 4

1. Do they teach French here?

 ___________________________________________________

2. Will you invite him to your wedding party?

 ___________________________________________________

3. Has Tommy finished the homework?

 ___________________________________________________

4. Did the teacher give some practice?

 ___________________________________________________

5. Have you finished your work?

 ___________________________________________________

6. How many games has the badminton team played?

 ___________________________________________________

7. Where do people speak Japanese?

 ___________________________________________________

8. Who will look after the children for her?

 ___________________________________________________

9. How long have they waited for the firefighter?

 ___________________________________________________

10. What time can the girls hand in their papers?

 ___________________________________________________

11. Who lent you this novel?

 ___________________________________________________

12. How many essays does the teacher give you?

 ___________________________________________________

Bài tập 5

Chuyển các câu sau thành câu bị động

1. People reconstructed the temple in 1903.

2. Thousands of people visited the War Remnants Museum yesterday.

3. He didn’t invite me to his birthday party.

4. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.

5. Why did many students visit the History Museum Ho Chi Minh last week?

6. I lost my notebook yesterday.

7. They didn’t open the store last weekend.

8. J. K. Rowling wrote her first book at the age of six.

9. Why didn’t you clean the floor this evening? 

10. The waiter brought the dish to them. 

Đáp án 

Bài tập câu bị động từ a-z
Bài tập câu bị động từ a-z

Đáp án 1

Are fed Was brokenHas been madeIs going to be hatedWas written by Stephen King
Is being helped Will be driven by JackWere being wateredWill be paid in 1 monthsIs being read

Đáp án 2 

1. The novel is opened by her.

2. A lot of alcohol is bought by him.

3. The table is set by us

4. A photo was taken by me.

5. Blue skirts are worn by them.

6. The cooker wasn’t bought by him.

7. I am not helped by them.

8. The essay is not written by Jimin.

9. Is the bank robbed by that woman?

10. Are you picked up by your mom?

Đáp án 3

1. This bouquet of flowers has been bought in a Pumi shop by my sister.

2. Jenna’s wallet has been found.

3. The final report has been finished by their team.

4. My exam has been finished for three days.

5. “Transformation” movie has never been seen by her before.

6. The news has been heard by us already.

7. The contract has been signed by the employee.

8. Five concert tickets have been bought by these boys.

9. Computer science has been stuđie by his brother since April.

10. My cat has been taken care well by my parents.

11. These reports have been typed by us for 1 hour.

12. The thief has been found by the police yesterday.

Đáp án 4

1. Is French taught here?

2. Will he be invited to your wedding party?

3. Has the homework been finished by Tommy?

4. Were some practices given by the teacher?

5. Has your work been finished?

6. How many games have been played by the badminton team?

7. Where is Japanese spoken?

8. By whom are the children looked after?

9. How long has the firefighter been waiting for?

10. What time can the girl’s papers be handed in?

11. By whom is this novel lent to you?

12. How many essays are you given by the teacher?

Đáp án 5 

1. The temple was reconstructed in 1903

2. The War Remnants Museum was visited by thousands of people yesterday.

3. I wasn’t invited to his birthday party.

4. Khue Van Pavilion was built inside the Temple of Literature.

5. Why was the History Museum Ho Chi Minh visited by many students last week?

6. My notebook was lost yesterday.

7. The store wasn’t opened last weekend.

8. The first book was written by J. K. Rowling at the age of six.

9. Why wasn’t the floor cleaned by you this evening?

10. The dish was brought to them by the waiter.

Xem thêm

Qua các chia sẻ tóm tắt và bài tập câu bị động trong tiếng Anh hôm nay, Tienganhcaptoc hy vọng bạn đã có thể nắm chắc cách vận dụng loại câu quan trọng này trong tiếng Anh hằng ngày. Nếu bạn còn đang thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, hãy xem thêm những bài chia sẻ chi tiết hữu ích tại Tienganhcaptoc.vn nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Bình luận