Câu phức – Cấu trúc, cách dùng bài tập và đáp án chi tiết

Câu phức là một trong những cấu trúc được sử dụng thường xuyên, đặc biệt là trong phần Writing của IELTS. Hiểu rõ về cách sử dụng câu phức sẽ giúp bạn nâng band điểm trong kỳ thi IELTS. Hãy cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng bài tập và đáp án chi tiết về câu phức nhé!

Câu phức trong tiếng Anh
Câu phức trong tiếng Anh

1. Cách hình thành câu

Trước khi bạn bắt đầu tìm hiểu về câu phức là gì? Chúng ta cần hiểu hai loại mệnh đề trong một câu đó là mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc.

Bản thân từ “mệnh đề” không nhất thiết mô tả một câu hoàn chỉnh. Tuy nhiên, các câu đơn giản được tạo thành từ một mệnh đề độc lập, có thể đứng một mình như một câu hoàn chỉnh. 

Mệnh đề độc lập

Là những mệnh đề một chủ ngữ và động từ, và nó đứng một mình hoàn chỉnh. Đây là một mệnh đề độc lập hoặc một câu đơn giản.

Ví dụ:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Erin loves her brother.
  • The dog ran off.
  • I am tall.

Mệnh đề phụ thuộc

Các mệnh đề phụ thuộc không phải là câu hoàn chỉnh, nhưng chúng có chứa một danh từ và một động từ. 

Ví dụ:

  • When I come home.
  • If you sell the most cookies.
  • Because she is so smart.

Lưu ý rằng mỗi mệnh đề này bắt đầu bằng một đại từ quan hệ. Đây là từ biến mệnh đề độc lập thành mệnh đề phụ thuộc phải gắn với mệnh đề độc lập khác. Nó không thể đứng một mình. 

2. Khi nào dùng câu phức trong Tiếng Anh

Trong một đoạn văn, câu đầu tiên bắt đầu thường là câu chủ đề (topic sentence) sẽ là câu đơn, nó mang ý nghĩa của đoạn văn. Những câu tiếp theo, bạn nên dùng câu phức để triển khai ý.

Như vậy, đoạn văn của bạn vừa có câu đơn và câu phức, thể hiện bạn là người biết cách sử dụng linh hoạt các loại câu khác nhau.

Xem thêm:

3. Câu phức trong tiếng Anh

Câu phức hay complex sentence cũng là câu gồm 2 mệnh đề trở lên như câu ghép. Thế nhưng điểm khác biệt để phân biệt câu phức và câu ghép trong tiếng Anh là trong câu phức phải có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

Mệnh đề phụ thuộc này thông thường sẽ được đi kèm với các liên từ phụ thuộc (because, although, while, after,…) hoặc đại từ quan hệ (which, who, whom, whose, that…). 

Tức là muốn xác định một câu là câu phức và câu ghép trong tiếng Anh thì chúng ta phải xét đến nghĩa của câu chứ không thể chỉ phụ thuộc vào hình thức của nó.

Ví dụ:

  • When I came, they were watching the film.

(Khi tôi đến, Họ đang xem phim)

-> Câu phức này được nối với nhau bởi liên từ “When” để nghĩa câu hoàn chỉnh hơn.

  • We will go out if the rain stops. 

(Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa.)

-> Hình thức câu phức này được nối với nhau bởi từ “if”.

Ngoài ra, một số liên từ phụ thuộc dưới đây sẽ giúp các bạn nhận biết câu phức dễ dàng hơn rất nhiều, cụ thể như sau:

  • Although, though, as, as if, as long as.
  • Because, since.
  • Even if, even though, if, whether, in case, once.
  • In order to, so as to.
  • So that, unless, until. when, while.

Khi nhận thấy những cụm từ này, bạn có thể coi đây như một cách để nhận biết câu phức. Mệnh đề trong câu phức thường có sự liên quan lẫn nhau, mệnh đề này bổ nghĩa cho mệnh đề kia. Vì vậy, ý nghĩa trong câu thường rõ ràng và đủ ý hơn.

Tuy nhiên, câu ghép thì không giống như vậy. Liên từ được sử dụng trong câu ghép có thể là “and”, vì các mệnh đề có thể không liên quan tới nhau hoặc tách rời nhau hoàn toàn.

Ví dụ:

  • When I came, they were cooking dinner.
    (mệnh đề phụ thuộc là “When I came”).
  • I will go out with friends if the rain stops.
    (mệnh đề phụ thuộc là “if the rain stops”).
  • Although my friend invited me to her birthday party, I didn’t go.
    (mệnh đề phụ thuộc là “Although my friend invited me to her birthday party”).

3.1. Câu phức tổng hợp

Như tên cho thấy, một câu phức hợp mang cả hai dạng câu này lại với nhau. Nghĩa là, nó chứa ít nhất hai mệnh đề độc lập (như câu ghép) và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc (như câu phức). 

Ví dụ:

  • Although I like traveling, I haven’t had the time to go recently, and I also haven’t found anyone to go with me.
  • When she came, I was still cooking and my husband hadn’t been home yet so we couldn’t go with her.
  • When I went to the store, my parents wanted me to pick up some milk, but I didn’t have enough money.
  • Even if the child is hungry, he will never eat oatmeal, but he will always eat ice cream.
  • The man was mean because he was lonely, but his attitude only made his situation worse.
  • The dog needed a new leash, and he couldn’t go for a walk until he had one.
  • It is important to vote when the time comes, or you won’t get a say in new laws.

3.2. Lưu ý khi đặt dấu phẩy trong câu phức

Không chỉ riêng câu ghép mà cũng có trường hợp câu phức không sử dụng liên từ, thay vào đó bạn có thể dùng dấu phẩy. Mệnh đề trong câu phức thường có ít nhất là 2 vế câu có bổ trợ cho nhau về mặt ý nghĩa. Trong đó có ít nhất có một vế câu độc lập và một về câu phụ thuộc.

Bạn có thể đặt vế câu phụ thuộc ở bất kỳ vị trí nào trong câu như đầu câu, giữa câu và cuối câu. Trường hợp mệnh đề phụ thuộc đặt ở đầu câu, bạn có thể sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên, khi mệnh đề phụ thuộc nằm ở vị trí khác bạn sẽ không được dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

Although I very like small dog, father and mother don’t like it.

(Mặc dù tôi thích nuôi chó, bố mẹ không cho tôi nuôi).

Cả câu ghép và câu phức đều có kết cấu khá giống nhau, bởi vậy khi sử dụng các mẫu câu này, bạn nên chú ý phân biệt rõ ràng. Tránh trường hợp nhầm lẫn trong quá trình sử dụng làm ảnh hưởng tới ý nghĩa của toàn bộ cuộc hội thoại hay ngữ cảnh câu nói.

Hơn nữa, trong các bài thi tiếng Anh như TOEIC, IELTS đều cần bạn phải biết phân biệt câu phức. Nhờ đó, bạn có thể dễ dàng nhận định và làm bài tốt hơn. Đồng thời mang đến kết quả bài thi cao hơn bạn mong đợi. Ngoài ra, bạn có thể luyện nghe tiếng Anh giao tiếp để nâng cao trình độ của mình.

3.3. Hướng dẫn cách viết câu phức IELTS Writing

a) Câu phức với Because of, as và since

Chúng ta sử dụng “because”, “as” hoặc “since” với mục đích thể hiện một lý do nào đó cho một sự việc.

Chúng ta có thể dùng “because of” trong trường hợp vế sau không phải là một câu mà là một danh từ hay một cụm danh từ.

Ví dụ:

  • I pass the exam because of her help.
  • She has an accident because of her carelessness.
  • I moved to Ha Noi city because of my job.

b) Một số liên từ thường sử dụng trong câu phức

After, although, as, as if, as long as, as much as, as soon as, as though

Because, before

Even if, even though, if

In order to, in case, once

Since, so that, that, though

Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever, while

c) Mệnh đề độc lập và phụ thuộc trong Câu phức

  • Mệnh đề là một nhóm từ có chứa S + V.
  • Một mệnh đề độc lập tự bản thân nó có thể tạo nên một câu hoàn chỉnh có nghĩa.
  • Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề này cần có 1 mệnh đề khác để bổ trợ cho nó tạo nên một ý nghĩa đầy đủ.

Ví dụ:

 ….because it is raining so hard.

Với ví dụ trên, ta cần thêm một mệnh đề độc lập để hoàn thiện đầy đủ ý của câu, như là:

I go to school by bus.

Ta sẽ nối mệnh đề độc lập này với mệnh đề phụ thuộc, chúng ta có một câu phức có ý nghĩa và rõ ràng:

I go to school by bus because it is raining so hard.

d) Chuyển câu đơn thành câu phức

Relative Clause (Mệnh đề quan hệ)

Mệnh đề quan hệ được tạo thành từ một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ trợ cho 1 danh từ, cung cấp thêm thông tin về danh từ đó.

Các đại từ quan hệ như Who, Which, That, Where, How được dùng để tạo nên mệnh đề quan hệ đi ngay phía sau danh từ nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

Câu bình thường: Animal experimentation should be banned. Animal experimentation is legal in most countries.

Câu dùng mệnh đề quan hệ: Animal experimentation, which is legal in most countries, should be banned.

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ có thể nằm ngay bất kì nơi nào trong câu, ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa nên mệnh đề này có thể nằm trong mệnh đề độc lập.

Mệnh đề danh từ

​Mệnh đề danh từ là mệnh đề nằm ở vị trí danh từ, mang chức năng và nhiệm vụ không khác gì một danh từ trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ để hỏi như là: what, when, where, why, how, … và từ “that”.

Cấu trúc: S + V + what, when, where, how, that,… + S + V.

Ví dụ:

  • Câu đơn: I don’t agree with her decision -> (n).
  • Câu sự dùng mệnh đề danh từ: I don’t agree with what she decided -> (noun clause).

Lưu ý:

Mệnh đề danh từ là một mệnh đề phụ thuộc, nó sẽ không có nghĩa nếu đứng một mình. Vì vậy, luôn có một mệnh đề độc lập đi kèm với mệnh đề danh từ.

Ví dụ: 

I believe /that he would come for you. (mđ độc lập)/ (mđ danh từ)

Mệnh đề trạng từ

Mệnh đề trạng ngữ cũng tương tự như mệnh đề danh từ đó là nằm ở vị trí và mang chức năng của một trạng từ trong câu.

Nó cũng là một mệnh đề phụ không thể đứng độc lập mà phải đi kèm với một mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) để bổ sung ý cho mệnh đề độc lập.

Mệnh đề trạng ngữ có thể phân loại ra thành nhiều loại, và dưới đây mình sẽ liệt kê những dạng các bạn sẽ gặp nhiều nhất khi học tiếng Anh.

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

 Mệnh đề này sẽ đi kèm với những từ đặc trưng chỉ thời gian như: when, as soon as, while, since, … 

Ví dụ: When she gets home, she will cook dinner.

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề này sẽ đi với những từ đặc trưng chỉ nơi chốn như: where, anywhere, wherever, everywhere,…

Ví dụ: I’ll follow anywhere you go.

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Because/since/as + S + V, S + V

Ví dụ: I like her because she is pretty.

Mệnh đề chỉ mục đích

S + V + so that/in order that/in case that + S +V

Ví dụ: I bought Taylor Swift’s newest album so that I could support her.

  • Mệnh đề chỉ điều kiện: 

If/as long as/unless + S + V, S + V

Ví dụ: 

Unless you left, I would call the police.

4. Phân biệt với câu ghép

Về cơ bản, câu ghép và câu phức trong tiếng Anh có kết cấu khá giống nhau. Tuy nhiên, câu ghép có thể sử dụng liên từ “and”, và ý nghĩa trong câu không cần phải bổ sung cho nhau, nó có thể là 2 mệnh đề tách rời nhau.

Phân biệt câu phức và câu ghép trong tiếng Anh
Phân biệt câu phức và câu ghép trong tiếng Anh

Ví dụ:

● My father is worker and my mother is teacher.
(Bố tôi là công nhân và mẹ tôi là giáo viên.)

● I have lunch and I go to school.
(Tôi ăn trưa và tôi đến trường.)

Đây là những ví dụ của câu ghép. Những câu này thường không bao hàm ý nghĩa lẫn nhau. Vì vậy, khi nhận biết câu ghép và câu phức trong tiếng Anh bạn nên dịch nghĩa chúng rồi mới xác định.

Đối với câu ghép. trường hợp câu quá ngắn bạn không cần phải sử dụng liên từ “and” mà thay vào đó là dấu phẩy. Làm như vậy, nghĩa của câu cũng không bị thay đổi và có thể giúp cho câu kết cấu đơn giản hơn.

5. Bài tập luyện tập

Đến đây bạn đã có một cái nhìn rõ hơn về khái niệm và cách dùng câu phức rồi chứ? Cùng tienganhcaptoc.vn giải một số bài tập dưới đây để củng cố kiến thức vừa học ở trên nhé!

Bài tập vận dụng câu phức trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng câu phức trong tiếng Anh

Bài tập 1 

Choose the correct answer

1. I almost missed my flight ___________ there was a long queue in the duty-free shop.

A. although

B. since

C. despite

D. because of

2. They decided not to go out for a meal _____________ they were too tired

A. so

B. because

C. but

D. if

3. They were driving to Dallas _____________ they caught an accident.

A. when

B. while

C. before

D. as soon as

4. I want to be well-groomed ______other people think nice things about me.

A. in order to

B. so as not to

C. so that

D. as soon as

5. ___________I met the Gills, I had been gardening for nearly ten years.

A. As soon as

B. Although

C. After

D. Before

6. In spite of his hard work, he could not finish the job.

A. As hard as he work

B. Though he worked hard

C. Despite he worked hard

D. Although hard work

7. ________ she was asleep, thieves broke in and stole her handbag.

A. In order that

B. Although

C. Because of

D. While

8. All people should join hand in protecting the environment ___________ we can gain better health.

A. in order that

B. when

C. because

D. even though

9. ____________ her poverty, she feels happy

A. Although

B. Because

C. If

D. In spite of

10. Tony went to work although he didn’t feel very well.

A. that he did not feel very well

B. despite of the fact not feeling well

C. because he did not feel very well

D. despite not feeling very well

Bài tập 2 

Rewrite the following sentences

1. Hoa was born in Doc So craft village. She knows the process of making pottery. (BECAUSE)

__________________________________________________

2. I was not enjoying the party. I wanted to leave early. (AS)

__________________________________________________

3. I attended a knitting workshop last Sunday. I don’t know how to knit a scarf. (ALTHOUGH)

__________________________________________________

4. The artisan moulded the cooper to make a bronze drum. (SO THAT)

__________________________________________________

5. You want to knit a hat for your friend. You should watch tutorials on YouTube. (BEFORE)

__________________________________________________

6. I was cleaning out my cupboards. I found these photos. (WHILE)

__________________________________________________

7. I told the absolute truth. No one would believe me ( BUT)

__________________________________________________

8. I’m learning Japanese. I like learning Japanese.

__________________________________________________

Bài tập 3 

Mark the letter a, b, c or d to indicate the sentence that best combines each pair of sentences

1. Elizabeth was writing a note to her friend. The train arrived.

A. Elizabeth was writing a note to her friend as soon as the train arrived.

B. After the train arrived, Elizabeth was writing a note to her friend.

C. The train arrived while Elizabeth was writing a note to her friend.

D. Elizabeth was writing a note to her friend whenever the train arrived.

2. The water is very cold in January. We go swimming anyway.

A. When the water is very cold in January, we go swimming anyway.

B. As the water is very cold in January, we go swimming anyway.

C. The water is very cold in January if we go swimming anyway.

D. Although the water is very cold in January, we go swimming anyway.

3. The water was very rough. The lifeguards made all of the swimmers leave the water.

A. Since the water was very rough, the lifeguards made all of the swimmers leave the water.

B. The water was very rough so that the lifeguards made all of the swimmers leave the water.

C. The water was very rough because the lifeguards made all of the swimmers leave

D. The lifeguards made all of the swimmers leave the water though the water was very rough.

4. Mike goes jogging two miles every morning. Then he gets ready for work.

A. Mike goes jogging two miles every morning after he gets ready for work.

B. Mike goes jogging two miles every morning before he gets ready for work.

C. Mike goes jogging two miles every morning as soon as he gets ready for work.

D. Mike goes jogging two miles every morning when he gets ready for work.

5. Ticket prices might be more expensive. Going to the movies is still much cheaper than going to a concert.

A. Ticket prices might be more expensive then going to the movies is still much cheaper than going to a concert.

B. Ticket prices might be more expensive that going to the movies is still much cheaper than going to a concert.

C. Going to the movies is still much cheaper than going to a concert since ticket prices might be more expensive.

D. Going to the movies is still much cheaper than going to a concert although ticket prices might be more expensive.

6. We went to Dong Xuan Market. We flew back to Ho Chi Mirth City at 7pm.

A. We went to Dong Xuan Market while we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm.

B. Before we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm, we went to Dong Xuan Market.

C. We went to Dong Xuan Market in order that we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm.

D. As we went to Dong Xuan Market, we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm.

7. You need to plan your trip to South America carefully. You don’t spend all your money too quickly.

A. You need to plan your trip to America carefully so that you don’t spend all your money too quickly.

B. You need to plan your trip to America carefully although you don’t spend all your money too quickly.

C. You need to plan your trip to America carefully as you don’t spend all your money too quickly.

D. Even though you need to plan your trip to America carefully, you don’t spend all your money too quickly.

8. Richard is very wealthy. He can afford to buy almost anything he wants.

A. Although Richard is very wealthy, he can afford to buy almost anything he wants.

B. Richard is so wealthy that he can afford to buy almost anything he wants.

C. Richard is very wealthy so that he can afford to buy almost anything he wants.

D. Richard can afford to buy almost anything he wants, but he is very wealthy.

Đáp án bài tập luyện tập

Đáp án bài tập 1

1. B2. B3. A4. C5. D
6. B7. D8. A9. D10. D

Đáp án bài tập 2

1. Because Hoa was born in Doc So craft village, she knows the process of making pottery.

2. I wanted to leave early as I wasn’t enjoying the party.

3. Although I attended a knitting workshop last Sunday, I don’t know how to knit a scarf.

4. The artisan moulded the cooper so that I could make a bronze drum

5. Before you want to knit a hat for your friend, you should watch tutorials on YouTube

6. While I was cleaning out my cupboards, I found these photos.

7. I told the absolute truth, but no one would believe me

8. I’m learning Japanese and I like it.

Đáp án bài tập 3

1. C2. D3. A4. B
5. D6. B7. A8. B

Trên đây là những kiến thức cần biết về câu phức bao gồm cấu trúc, cách dùng bài tập và đáp án chi tiết về câu phức. Hy vọng bài viết này đã đem lại những thông tin bổ ích cho bạn.

Bình luận

Bình luận