Cách dùng whose – Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

Theo kiến thức học thuật, nếu như sau chỗ trống là một mệnh đề, đại từ quan hệ cần phải sử dụng là Whom chứ không phải Who hay là Whose.

Và trong tiếng Anh, đại từ quan hệ được dùng với mục đích là dùng để thay thế cho chủ thể để đứng trước nó mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Who, Whom hay Whose đều là những đại từ tiêu biểu và thường xuyên được sử dụng trong những dạng bài tập ngữ pháp và những bài kiểm tra đánh giá năng lực như là TOEIC hay IELTS

Người học cần cần phải chú ý về những gì về cách dùng whose cũng như cách dùng của các đại từ còn lại để tránh bị nhầm lẫn dẫn đến những sai sót không đáng phải có trong quá trình làm bài thi?

1. Whose là gì?

1.1. Định nghĩa của Whose

Đại từ Whose được phát âm là /huːz/, từ whose còn có nghĩa là của ai, của cái gì. Để có thể nắm vững được các cách phát âm chuẩn thì các bạn cũng có thể tham khảo một số video luyện nói nhé!    

Ví dụ về cách dùng whose như: 

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Whose towel are you using?’’ (Bạn đang dùng khăn của ai đấy?)
  • The woman whose name is Mary is the guest speaker. (Người phụ nữ tên là Mary là khách mời.)
  • The woman whose daughter you met is the guest speaker. (Người phụ nữ mà con gái bạn đã gặp là người thuyết trình.)

1.2. Cấu trúc và cách dùng Whose

Đại từ Whose là một hình thức sở hữu của Who. Nó cũng được dùng để hỏi “của ai”.

Ví dụ về cách dùng whose như:

  • Whose is this pen? –  It’s mine. (Cái bút này của ai? – Của tôi)
  • Whose are these shoes? (Đôi giày này của ai?)
  • Whose is that notebook? (Cuốn sổ đó của ai?)

Cách dùng Whose còn được sử dùng như một tính từ nghi vấn và theo sau đó là một danh từ (N). 

Định nghĩa của Whose
Định nghĩa của Whose – Cách dùng whose

Ví dụ về cách dùng whose như:

  • Whose dog is barking outside? (Con chó của ai đang sủa bên ngoài?)
  • Whose iPhone is this? (iPhone này của ai vậy?)
  • Whose problem will it be? (Vấn đề sẽ là của ai?)

Đại từ Whose cũng được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho những tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its.

Cấu trúc:

N (chỉ người, vật) + Whose + N + V

Ví dụ về cách dùng whose như:

  • She doesn’t know whose the boss of the company is. (Cô ấy không biết ông chủ của công ty là ai.)
  • She isn’t sure whose ring that is. (Cô ấy không chắc đó là chiếc nhẫn của ai.)
  • The boy whose coat you borrowed yesterday is Tuan Anh. (Chàng trai mà bạn đã mượn chiếc áo khoác hôm qua là Tuấn Anh.)

2.  Cách dùng who, whom, who’s trong tiếng Anh

Cách dùng who, whom, who’s trong tiếng Anh
Cách dùng who, whom, who’s trong tiếng Anh – Cách dùng whose

2.1. Cách dùng Whom

Đại từ Whom được sử dụng như là một hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The woman whom you meet is my mother. Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.
  • The boys whom you saw are my cousins. Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.
  • The man whom you meet is my father. Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
  • The girls whom you saw are my sisters. Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi

Trong văn nói thì người ta thường dùng who hoặc là that thay cho whom, hoặc bỏ đại từ whom đi.

Ví dụ: 

  • Văn viết: The woman whom you meet is my mother.
    → Văn nói: The woman who you meet if my mother.
  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.
    → Văn nói: The man you meet is my father

Trong những trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi ta viết thì để giới từ trước whom, khi nói để giới từ sau cùng, còn whom thì được thay thế bằng that hoặc là bỏ hẳn.

Ví dụ: 

  • Văn viết: The woman to whom I spoke. (Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.)
    →Văn nói: The woman that I spoke to
  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. (Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.)
    → Văn nói: The driver that Mike helped to

Chú ý: Sau whom là đại từ Subject

2.2. Cách dùng Who’s

Who’s là một dạng thu gọn (viết tắt) của Who has hoặc Who is thường sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Ha Noi? – Thu gọn của Who has. (Ai đi tới Hà Nội vậy?)
  • Who’s the man in the black shoes? – Thu gọn của Who is. (Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?)

2.3. Cách dùng who

Đại từ quan hệ Who còn dùng để thay thế cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ, theo sau who còn có thể kết hợp được với một mệnh đề (gồm chủ ngữ đứng đầu và động từ đứng sau) hoặc là kết hợp luôn với một động từ. Bạn có thể xem những ví dụ sau:

  • The person who lives next door to me is a well-known doctor. (Người sống cạnh nhà tôi là một bác sĩ có tiếng).
  • Nhi, who I admire, is kind and friendly. (Tôi ngưỡng mộ Nhi, một con người tử tế và thân thiện).

3. Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

Hãy cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây của Tienganhcaptoc để xem những từ “Whose, who, whom, who’s” ngay dưới đây có những gì khác nhau nhé!

Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh
Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh – Cách dùng whose

3.1. Phân biệt cách dùng whose và who

Điểm khác biệt đối cới cách dùng giữa cách dùng Whose và who đó là:

  • Sau Who luôn là một động từ 
  • Sau Whose phải là một danh từ

 ...N (chỉ người) + Who + V + O

 …N (chỉ người) + Whose + N + V/ S + V + O

Ví dụ như: 

  • The man who helped me is my teacher. (Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.)
  • The woman whose daughter is in my class, is a nurse. (Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.)

3.2. Phân biệt các cách dùng who và whom

Đại từ quan hệ Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Who + V + O

Đại từ quan hệ Whom còn có vai trò làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Whom + S + V

Ví dụ như: 

  • Mike told me about the woman who is his friend. (Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.)
  •  Does he know his girlfriend whose father is a CEO? (Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?)

3.3. Phân biệt cách dùng whose và who’s

Cách dùng whose – Đại từ quan hệ Whose là từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hay là trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ Who’s cũng sử dụng trong câu hỏi nhưng là dạng thu gọn của Who has hoặc Who is.

Ví dụ về cách dùng whose:

  • She’s a girl whose plan is perfect. (Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.)
  • Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is. (Ai là người giúp bạn làm bài tập?)

4. Bài tập ứng dụng cách dùng whose

Bài tập ứng dụng cách dùng whose
Bài tập ứng dụng cách dùng whose

Bài tập 1 Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau

  1. This is the girl ………… is my friend.
  2. The house ………… doors are yellow is mine
  3. Do you know the man …………  name is Mike?
  4. The girl ………… I like is you
  5. …………been to Ha Noi?

Bài tập 2 Hoàn thành câu với Who hoặc Whom

  1. We are talking to some peasants _____ we will help.
  2. The pupils _____ were lazy in the past are trying to study hard.
  3. The police arrested the man _____ many people admire.
  4. The thief _____ I scolded stole my wallet.

Bài tập 3 Hoàn thành câu với Who hoặc Whose

  1. They will kill the people _____ participate in the trip.
  2. The knight _____swords are long have been defeated.
  3. The scientists _____ are researching a new machine have died.
  4. They have destroyed the terrorists _____ plan is to demolish the tower.

Đáp án

Bài tập 1

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Who’s 

Bài tập 2

  1. Whom: We are talking to some peasants whom we will help.
    Chúng tôi nói chuyện với vài người nông dân (những người mà) chúng tôi sẽ giúp.
  2. Who: The pupils who were lazy in the past are trying to study hard.
    Các em học sinh (những em mà) trước đây lười học giờ đang cố gắng chăm chỉ học.
  3. Whom: The police arrested the man whom many people admire.
    Cảnh sát đã bắt giữ người đàn ông (người mà) có nhiều người thần tượng.
  4. Whom: The thief whom I scolded stole my wallet.
    Tên trộm (người mà) tôi chửi đã ăn cắp ví của tôi

Bài tập 3

  1. Who: They will kill the people who participate in the trip
    Họ sẽ sát hại những người tham gia chuyến đi
  2. Whose: The knight whose swords are long have been defeated
    Người hiệp sĩ người mà có thanh kiếm dài đã bị đánh bại.
  3. Who: The scientists who are researching a new machine have died.
    Những nhà khoa học những người mà đang nghiên cứu cỗ máy mới đã qua đời.
  4. Whose: They have destroyed the terrorists whose plan is to demolish the tower.
    Họ đã tiêu diệt bọn khủng bố những kẻ đã lên kế hoạch phá hủy tòa tháp

Hy vọng rằng với bài viết về cách dùng whose cũng như cách phân biệt who, whom, whose và who’s cùng bài tập có đáp án ở trên của Tienganhcaptoc.vn đã chia sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về các đại từ quan hệ này và bổ sung kiến thức mà mình còn thiếu. Chúc bạn học tập tốt!

Bình luận

Bình luận