Cấu trúc và các dạng So sánh trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Câu so sánh là loại câu thường gặp trong tiếng Anh. Câu so sánh gồm 3 loại chính: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Hôm nay, các bạn hãy cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu cấu trúc 3 loại câu so sánh trên và một số loại câu so sánh khác qua bài viết Cấu trúc và các dạng So sánh trong tiếng Anh nhé!

Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

1. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh

 Trước khi đi vào tìm hiểu các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh, sau đây tienganhcaptoc.vn sẽ cung cấp cho các bạn một số kiến thức để phân biệt các loại tính từ, trạng từ trong tiếng Anh:

1.1. Tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. 

Example: bad, short, good,….

  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. 

Example: sweet, clever,…

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài

Example:  beautiful, intelligent, expensive,…

1.2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. 

Example: far, fast, hard, near, right, wrong,…

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. 

Example: beautifully, quickly, kindly,…

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

So sánh ngang bằng diễn tả sự tương đương, đồng đều, như nhau hay bằng nhau giữa hai sự vật. Nếu ở thể phủ định nghĩa có nghĩa ngược lại. Dưới đây là cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh:

Câu so sánh bằng trong tiếng Anh
Câu so sánh bằng trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ 

Công thức so sánh bằng:

S + V + as + (adj/ adv) + as 

a. Đối với tính từ

Cấu trúc
  • Khẳng định (+) : 

S1 + V + as + adj + as + S2

  • Phủ định (-)

S1 + V + not + so/as + adj + as + S2

Example:

She is as beautiful as her sister. 

(Cô ấy xinh như chị mình.)

Lưu ý
  • Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ tân ngữ, không dùng đại từ chủ ngữ. (Lỗi cơ bản thường gặp)

Example:

He is as tall as I. (Sai)

He is as tall as me. (Đúng)

Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng cần đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.

  • Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.

Example:

Cuong is not so tall as Thanh. 

(Cường không cao bằng Thanh)

  • Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau:

S1 + V + as + many/much/little/few + noun(s) + as + S2

Example:

Long earns as much money as his wife. 

(Long kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy.)

b. Đối với trạng từ (adv)

Cấu trúc

  • Khẳng định (+)

S1 + V + as + adv + as + S2

  • Phủ định (-)

S1+ V + not + so/as + adv + as + S2

Example:

She runs as quickly as her brother. 

(Cô ấy chạy nhanh như anh mình.)

c. Đối với danh từ

Công thức so sánh bằng:

S + V + the same + (noun) + as 

Example:

Your house is the same height as mine.
Ngôi nhà của bạn có chiều cao bằng ngôi nhà của tôi

Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…asdifferent from.

Danh từ đếm được

Công thức:

S + V + as many + plural noun + as + N/ Pronoun/ Clause

Example:

No one scores as many points as Nam.
(Không ai có điểm cao bằng Nam.)

Danh từ không đếm được:

Công thức:

S + V + as much + uncountable noun + as + N/Pronoun/Clause

Example: 

I don’t have as much free time as my younger sister does.
(Tôi không có nhiều thời gian rảnh như em gái tôi)

Lưu ý
  • Với câu so sánh bằng trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng “the same … as”.

Công thức: 

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Example:

English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese

Với cấu trúc này, bạn chỉ được sử dụng “the same … as”, không được sử dụng “the same … like”.

  • Trong câu so sánh bằng thì: Less … than = not as/ so … as

Example: 

Today is less cold than yesterday = Today isn’t as/ so cold as yesterday.

3. Cấu trúc so sánh hơn, kém trong tiếng Anh

3.1. So sánh hơn

Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh:

Câu so sánh hơn trong tiếng Anh
Câu so sánh hơn trong tiếng Anh

Đối với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức:

S1 + V + adj-er + than + S2

Example:

He is older than my father. 
(Ông ấy già hơn cả bố tôi.)

Max is taller than Judy.
(Max cao hơn Judy)

This chair is more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn so với mấy cái còn lại)

Chú ý: 

Các tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn và theo cấu trúc như trên, Tuy nhiên, “y” phải đổi thành “i” sau đó mới thêm đuôi “-er”.

Đối với tính từ dài

Công thức:

S1 + V + more + adj + than + S2

Example:

My son is more intelligent than her son. 
(Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta.)

Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.

Example: 

This is chair is much more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại

Quy tắc thay đổi tính từ so sánh hơn

  • Đối với tính từ dài 2 – 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước.
  • Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
  • Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early → earlier, happy → happier)
  • Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối (big → bigger)

3.2. So sánh kém

So sánh kém trong tiếng anh dùng để thể hiện sự kém, ít hơn giữa hai đối tượng.

Công thức:

S1 + V + less + adj/adv + than + S2

Example:

Nguyen is less young than me. 
(Nguyên không trẻ bằng tôi)

In my opinion, Math is less interesting than English.
(Đối với tôi, Toán không thú vị bằng tiếng Anh)

My sister cooks not as well as my mom (does).
(Chị gái tôi không nấu ăn ngon bằng mẹ tôi)

Chú ý

  • Sau “than” phải là đại từ tân ngữ, không dùng đại từ chủ ngữ.
  • Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng công thức sau:

S1 + V + more/fewer/less + noun(s) + than + S2

Với danh từ đếm được (countable noun):

Công thức:

S + V + FEWER +  noun + THAN + noun/ pronoun/ clause.

Example:

Kate makes fewer mistakes in the essay than Marry does.
(Bài văn của Kate có ít lỗi hơn bài văn của Marry)

My son has fewer pencils than he did yesterday.
(Con trai tôi có ít bút chì hơn ngày hôm qua)

Danh từ không đếm được (uncountable noun)

Công thức:

S + V + LESS + uncountable noun + THAN + noun/ pronoun/ clause.

Example:

I earn less money than my brother does.
(Tôi kiếm tiền ít hơn anh trai mình)

Susan drank less wine than her husband.
(Susan uống ít rượu hơn chồng của cô)

3.3. So sánh kép (Càng … thì càng)

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng… Trong cấu trúc này, tính từ/trạng từ đứng đầu các mệnh đề trong câu và trước chúng phải có The.

Công thức:

The + comparative + S1 + V, the + comparative + S2 + V

Example:

The harder you study, the better your result will be
Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt

The sooner you wake up, the earlier you go to school
Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm

Nếu chỉ một vế có tính/trạng từ so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

Công thức:

The more + S1 + V, the + comparative + S2 + V

Example:

The more he eats , the fatter he is.
Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo

The more I look into your eyes, the more I love you.
Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn

4. Cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh

So sánh nhất trong tiếng Anh được dùng cho 3 người, vật, sự việc, tính chất trở lên. Đối tượng được so sánh nhất sẽ là đối tượng vượt trội hơn hay kém hơn các đối tượng còn lại. Cấu trúc so sánh nhất:

Câu so sánh nhất trong tiếng Anh
Câu so sánh nhất trong tiếng Anh

Đối với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức:

S + V + the + adj/adv-est (+ noun/pronoun)

Example:

Loc is the tallest in my class.
Lộc là người cao nhất trong lớp tôi

Đối với tính từ và trạng từ dài

Công thức:

S + V + the most + adj/adv (+ noun/pronoun)

Example:

This jacket is the most expensive in our shop.
Áo khoác này đắt nhất trong cửa hàng của chúng tôi.

Chú ý

  • Dùng “in” với danh từ số ít, dùng “of” với danh từ số nhiều

Example:

This dress is the most beautiful of the dresses.
Chiếc váy này là đẹp nhất trong tất cả các chiếc váy
.

  • So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh
  • Most khi được dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh

So sánh kém nhất

Công thức:

S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Example:

Her ideas were the least practical suggestions.
(Ý tưởng của cô ấy là những đề nghị thiếu tính thực tiễn nhất)

Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh nhất

  • Đối với tính từ/trạng từ dài trên 3 âm tiết, thêm the most vào trước
  • Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm –est vào cuối.
  • Thêm đuôi -est cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
  • Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –est, -y sẽ chuyển thành –i (early → earliest, happy → happiest)
  • Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối (big → biggest)

5. Cấu trúc so sánh lặp trong tiếng Anh

So sánh lặp (Repeated Comparative) trong tiếng Anh được dùng để diễn tả 1 tình huống, sự vật, sự việc liên tục thay đổi hoặc thay đổi một cách chậm rãi. So sánh lặp được kết nối bởi từ AND. Cấu trúc câu so sánh lặp:

5.1. Với danh từ

a. Danh từ đếm được

Công thức:

MORE AND MORE + N

FEWER AND FEWER + N

Example:

Nowadays, more and more people using smartphones.
(Ngày nay, càng có nhiều người dùng điện thoại thông minh)

There are fewer and fewer kids in this village.
(Ngày càng có ít trẻ em trong cái làng này)

b. Danh từ không đếm được

Công thức:

MORE AND MORE + N

LESS AND LESS + N

Example:

As a result, she has less and less time to sleep.
(Kết quả là, cô ấy càng ngày càng có ít thời gian để ngủ)

He put more and more sugar to the drink.
(Anh ấy bỏ ngày càng nhiều đường vào đồ uống)

5.2. Với tính từ/trạng từ

a. Tính từ/ trạng từ ngắn

Công thức:

short adj/adv + ER AND short adj/adv + ER

Example: 

He is getting older and older.
(Càng ngày anh ta càng già đi)

b. Tính từ/ trạng từ dài

Công thức:

MORE AND MORE + long adj/adv

LESS AND LESS + long adj/adv

Example:

My best friend becomes more and more beautiful.
(Bạn thân của tôi càng ngày càng trở nên xinh đẹp.)

The price of estate is less and less expensive.
(Giá bất động sản càng ngày càng bớt đắt đỏ hơn.)

6. Cấu trúc so sánh bội trong tiếng Anh

So sánh bội là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Trong cấu trúc này, không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

Công thức:

S + V + bội số (twice, three, four times…) + AS + much / many / adj / adv + AS + noun/ pronoun

Example:

These shoes cost twice as much as those.
(Đôi giày này đắt gấp 2 lần đôi giày kia)

The Bitexco Tower is three times as tall as Park Hyatt Hotel.
(Toà nhà Bitexco câp gấp 3 lần khách sạn Park Hyatt)

7. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh  

Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây: 

 So sánh hơnSo sánh hơn nhất
good/wellbetterbest
bad/badlyworseworst
littlelessleast
many/muchmoremost
farfurther fartherfurthest/farthest

8. Áp dụng làm bài tập với câu so sánh trong tiếng Anh

Sau khi ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh, các cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với các bài tập dưới đây để áp dụng các kiến thức đã học nhé.

Bài tập về câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập về câu so sánh trong tiếng Anh

Bài tập 1

Hãy sắp xếp lại câu so sánh 

  1. Julia/ tall/ her friend.
  2. A banana/ not sweet/ an apple.
  3. A fish/ not big/ a elephant.
  4. This dress/ pretty/ that one.
  5. the weather/ not hot/ yesterday.
  6. A rose/ beautiful/ a weed.
  7. A cat/ intelligent/ a chicken.
  8. Hung/ friendly/ Minh.

Bài tập 2

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. I’ve never met any more handsome person than Gind.
    => Gind is………………………
  2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.
    => In my opinion, my grandmother is ……………………
  3. There is no more intelligent student in this school than John.
    => John is……………………………..
  4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.
    => I’ve…………………………..
  5. Have you got any bags smaller than that one?
    => Is this…………………………………?

Đáp án bài tập

Đáp án bài tập 1

  1. Julia is as tall as her friend.
  2. A banana is not as sweet as an apple.
  3. A fish is not as big as a elephant.
  4. The weather is not as hot as yesterday.
  5. A rose is more beautiful than a weed.
  6. A cat is more intelligent than a chicken.
  7. Hung is more friendly than Minh.

Đáp án bài tập 2

  1. George is the most dependable person I’ve ever met.
  2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.
  3. John is the most intelligent student in this school.
  4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one.
  5. Is this the biggest bag you’ve got?

Trên đây là ngữ pháp về Cấu trúc và các dạng so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng những kiến thức tienganhcaptoc.vn cung cấp sẽ giúp bạn sử dụng những cấu trúc câu so sánh này thành thạo hơn.

Bình luận

Bình luận