60+ bài tập câu hỏi đuôi giúp bạn dễ dàng nắm chắc

Tag question – Câu hỏi đuôi không những phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh mà còn thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh trong trường và kỳ thi quốc tế như IELTS, TOEIC hoặc Tuyển sinh đại học hằng năm. Vì vậy, việc nắm chắc những kiến thức ngữ pháp này là một trong những bí kíp quan trọng chinh phục điểm cao tại các kỳ thi thực tế. 

Gần đến kỳ thi tuyển sinh rồi các bạn ơi, hãy cùng Tienganhcaptoc ôn nhanh kiến thức và làm một số bài tập câu hỏi đuôi từ cơ bản đến nâng cao sau đây nhé!

Tổng hợp lý thuyết câu hỏi đuôi tiếng Anh

Giúp bạn làm thành thạo bài tập câu hỏi đuôi hiệu quả nhất, Tienganhcaptoc điểm qua định nghĩa, phân loại và cách vận dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh nhé!

Tag question – Câu hỏi đuôi là cấu trúc đặc biệt để bày tỏ ý muốn xác định thông tin bản thân đã nói trước đó, thông thường được gọi là câu hỏi gắn thẻ phía cuối câu. “Phải thế không?” hay “Bạn có nghĩ vậy không?” là những câu hỏi có ý nghĩa tương đương với câu hỏi đuôi.

  • You like studying Math, don’t you? (Bạn thích học Toán, phải không?).
  • It was hot yesterday, wasn’t it? (Hôm qua trời nóng lắm, phải không?).

Trước khi bước vào bài tập câu hỏi đuôi,  cách vận dụng câu hỏi đuôi như thế nào chuẩn nhất và các lưu ý dưới đây nhé: 

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Hãy lặp lại từ đó nếu chủ ngữ  trong câu là đại từ

Trường hợp và 60+ bài tập câu mạo từ
Trường hợp và 60+ bài tập câu mạo từ

Ví dụ: 

He had a great time, didn’t he? (Anh ấy đã có khoảng thời gian tuyệt vời, phải không?).

Hãy sử dụng đại từ tương ứng nhằm thay thế chủ ngữ là danh từ

Ví dụ: 

The boys wanted to go to the zoo, didn’t they? (Các cậu bé muốn đi đến sở thú, phải không?).

Khi trong câu chứa nothing, something, everything, anything, hãy sử dụng đại từ “it” cho câu hỏi đuôi. 

Ví dụ: Everything in here is , isn’t it? (Mọi thứ ở đây đều tốt phải không?).

Nếu chủ ngữ trong câu tiếng Anh là đại từ bất định chỉ người, ví dụ như nobody, everybody, somebody, someone, no one hoặc everyone, hãy sử dụng they trong câu hỏi đuôi. 

Ví dụ: Nobody asked for me, did they? (Không ai hỏi tôi, phải không?).

Trong mệnh đề chính trong chứa trợ động từ, áp dụng dạng phủ định để chuyển thành câu hỏi đuôi tiếng Anh.

Ví dụ: You’ve got a car, haven’t you? (Bạn đã có một chiếc xe hơi, phải không?).

Những trường hợp đặc biệt

Ngoài những dạng câu hỏi đuôi thông thường với động từ to be, động từ thường, động từ khiếm khuyết hay trợ động từ, thì ta còn có một số trường hợp đặc biệt sau:

Trường hợp và 60+ bài tập câu mạo từ
Trường hợp và 60+ bài tập câu mạo từ

Câu hỏi đuôi với Let’s

Nếu ở mệnh đề chính dùng Let’s thì câu hỏi đuôi ta sẽ dùng Shall we?

E.g.: Let’s eat out tonight, shall we? (Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé?)

Câu hỏi đuôi với everyone, everybody, anybody, anyone, someone, nobody, no one

Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là những đại từ bất định như everyone, everybody, anybody, anyone, someone, nobody, no one… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt sẽ dùng They. 

Bạn chú ý rằng mệnh đề chính đi với everyone, everybody, anybody, anyone, someone,.. thì câu hỏi đuôi ở dạng phủ định. Còn khi mệnh đề chính với nobody hay no one,… thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

E.g.: Someone left the door open, didn’t they?

Nobody asked for me, did they? (Không ai hỏi tới tôi, phải không?)

Câu hỏi đuôi với nothing

Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là nothing được xem như câu tường thuật phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Bạn lưu ý rằng với nothing thì phần câu hỏi đuôi sẽ là it.

E.g.: Nothing is special here, is it? (Chẳng có gì đặc biệt ở đây cả, phải không?)

Câu hỏi đuôi với never, seldom, hardly, little, few,…

Câu chứa các trạng từ phủ định như never, seldom, hardly, little, few,…thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.

E.g.: She hardly eats noodles, does she? (Cô ấy hầu như không ăn mì, phải không?)

Câu hỏi đuôi với It seems that

Câu có cấu trúc It seems that thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau that, phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.

E.g.: It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa phải không nhỉ?)

Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh

Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”

E.g.: Close the door, will you? (Anh sẽ đóng cửa chứ?)

Câu hỏi đuôi với must 

Mệnh đề chính chứa must chỉ sự cần thiết, phần câu hỏi đuôi dùng needn’t.

E.g.: I must work overtime today, needn’t I? (Tôi phải làm việc thêm giờ hôm nay, đúng không?)

Mệnh đề chính chứa must chỉ sự cấm đoán thì phần câu hỏi đuôi dùng must (+ not).

E.g.: They must not be late, mustn’t they? (Họ không được tới muộn, đúng không?)

Mệnh đề chính chứa must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau must mà ta chia động từ ở phần câu hỏi đuôi cho phù hợp.

E.g.: It must be raining now, isn’t it? (Trời bây giờ hẳn là đang mưa nhỉ?)

Câu hỏi đuôi với used to

Mệnh đề chính chứa used to thì câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ did.

E.g.: You used to go to this school, didn’t you? (Bạn đã từng học trường này, phải không?)

Mệnh đề chính là câu cảm thán 

Khi mệnh đề chính là câu cảm thán (what a/an…, how…, such a/an…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu để ta dựa vào đó mà biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần câu hỏi đuôi.

E.g.: What a lovely day, isn’t it? (Hôm nay là một ngày thật đẹp, phải không nào?)

Câu hỏi đuôi với had better, would rather

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa had better hoặc would rather, thì ta sẽ xem had hay would là trợ động từ để chia câu hỏi đuôi phù hợp.

E.g.: You had better go to work early, hadn’t you? (Cậu nên đi làm sớm nhỉ?)

They would rather stay home, wouldn’t they? (Họ thích ở nhà hơn, đúng không?)

Bài tập câu hỏi đuôi chi tiết và có đáp án

60+ bài tập câu mạo từ
60+ bài tập câu mạo từ

Bài tập 1

  1. She’s from a small town in China,….?
  2. He’s still sleeping,….?
  3. We’re late again,….?
  4. I’m not the person with the tickets,….?
  5. You do go to school,….?
  6. The weather is really bad today,….?
  7. Let’s go for a walk,….?
  8. They aren’t in Mumbai at the moment,….?
  9. We won’t be late,….?
  10. John’s a very good student,….?
  11. Nobody called,….?
  12. She doesn’t work in a hotel,….?
  13. They will wash the car,….?
  14. We live in a tiny flat,….?
  15. We must lock the doors,….?
  16. David and Julie don’t take Chinese classes,….?
  17. I often come home late,….?
  18. I’m right,….?
  19. She doesn’t cook very often,….?

Đáp án 1

1.isn’t she  2. isn’t he 3. aren’t we   4. am I   5. don’t you 
6. isn’t it   7. shall we   8. are they   9. will we   10. isn’t he
11.did they   12. does she   13. won’t they   14. don’t we   15. mustn’t we
16.Do they   17. don’t I   18. aren’t I   19. does she 

Bài tập 2

Chọn đáp án đúng.

  1. We should call Rita, _______________?

A. should we              B. shouldn’t we                C. shall we           D. should not we

  1. Monkeys can’t sing, ______________?

A. can they                 B. can it                          C. can’t they             D. can’t it

  1. These books aren’t yours, ____________?

A. are these              B. aren’t these                  C. are they                 D. aren’t they

  1. That’s Bod’s, ____________?

A. is that                    B. isn’t it                          C. isn’t that             D. is it

  1. No one died in the accident, ______________?

A. did they                B. didn’t they                  C. did he              D. didn’t he

  1. The air-hostess knows the time she has been here, ______________?

A. does she              B. isn’t it                       C. doesn’t she           D. did she

  1. This is the second time she’s been here, ______________?

A. isn’t this                B. isn’t it                        C. has she              D. hasn’t she

  1. They must do as they are told, ________________?

A. mustn’t they          B. must they                     C. are they               D. aren’t they

  1. He hardly has anything nowadays, _________________?

A. hasn’t she            B. has he                        C. doesn’t he               D. does she

  1. You’ve never been in Italy, _________________?

A. have you              B. haven’t you                    C. been you            D. had you

  1. Sally turned her report, ________________?

A. didn’t she              B. did she                         C. hadn’t she           D. didn’t she

  1. He arrived late, _______?

A. didn’t he               B. did he                         C. hadn’t he           D. didn’t he

13.Andrew isn’t sleeping, _______?

 A. is he            B. isn’t he         C.was he          D.wasn’t he

  1. You have a ticket to the game, _______________?

A. have you               B. don’t you                    C. haven’t you           D. do you

15. Tom knows Alice, _____________?

A. doesn’t he             B. is he                          C. does he               D. isn’t he

  1. Come into the kitchen, _____________?

A. do you                  B. will you                   C. won’t you                 D. B and C

  1. Everybody likes beauty, ___________________?

A. doesn’t he             B. do they                C. don’t they         D. does he

  1. Peter never comes to class late, ________________?

A. doesn’t he             B. doesn’t Peter                   C. does he             D. does Peter

  1. I’m going to see my grandparents in HCM City next week, _______________?

A. aren’t I                   B. am I not                   C. are you               D. A and B

  1. Your baby is very lovely, ______________?

A. is he                       B. isn’t he                         C. is it                  D. isn’t it

Đáp án 2

1. C2. C3. C4. C5. B
6. A7. C8. B9. B10. B
11. B12. D13. A14. C15. A
16. B17. D18. D19. C20. B

Bài tập 3

1.Tom invited us to come to his party, __________?

A. hadn’t he     B. couldn’t he  C. wasn’t he     D. didn’t he

2. There was an exciting football match on TV last night, _________?

A. wasn’t it      B. was not there  C. wasn’t there   D. was it

3. – Who teaches you English? –Mr. Black_________.

A. is        B. teaches         C. does   D. do

4. I am not too fat, __________?

A. aren’t I         B. do I     C. am I   D. are I

5. I’m wrong, _________?

A. am not   B. aren’t I         C. are not   D. amn’t

6. Someone discovered penicillin in 1928, _________?

A. hadn’t he/she        B. didn’t he/she         C. didn’t someone   D. wasn’t he/she

7. You stayed home last night, _________?

A. had you      B. would you   C. didn’t you  D. did you

8. The poor don’t have many things to eat, _________?

A. do we          B. do they        C. do you         D. do I

9. The teacher asked you if you finished your homework that day, __________?

A. hadn’t he B. didn’t he C. didn’t you D. hadn’t he

10. You were driving home when you saw Lan, _________?

A. didn’t you   B. weren’t you C. wouldn’t you        D. hadn’t you

11. You are thirsty, __________?

A. don’t you    B. aren’t you    C. are you        D. are not you

12. Nam wishes he had worked hard last year, __________?

A. hadn’t Nam    B. hadn’t he     C. doesn’t Nam   D. doesn’t he

13. Not only the women but also the men _________ watching this programme.

A. like    B. has liked C. is liking      D. likes

14. Neither the students nor the teacher ___________ raincoats.

A. taking    B. takes  C. are taking  D. take

15. You had had breakfast before you went to school yesterday, ___________?

A. hadn’t you  B. didn’t you    C. wouldn’t you  D. weren’t you

16. _________ ten minutes earlier, we would have got better seats.

A. If we had not arrived    B. Had we arrived    C. Did we arrive  D. If we arrived

17. Only when you grow up, __________ the truth.

A. did you know      B. will you know      C. you would know  D. you will know

18. You could ride a bicycle when you were five, ___________?

A. hadn’t you  B. didn’t you    C. weren’t you          D. couldn’t you

19. There have been many achievements since the country carried out economic reforms, ________?

A. don’t there  B. haven’t they   C. haven’t there        D. don’t they

20. People who exercise frequently are healthier than those who ____________.

A. exercise       B. do      C. don’t           D. are

Đáp án 3

1.A2.D3.B4.A5. B
6.B7.C8.C9.B10. A
11.B12.D13.D14.C15. A
16.D17.B18.C19.A20.B
21.C22.A23.B24.B25.D
26.C27.B28.A29.A30.C
31.C32.C33.A34.A35.B

Xem thêm

Qua các chia sẻ tóm tắt và bài tập câu hỏi đuôi hôm nay, Tienganhcaptoc hy vọng bạn đã có thể nắm chắc cách vận dụng loại câu quan trọng này trong tiếng Anh hằng ngày. Nếu bạn còn đang thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, hãy xem thêm những bài chia sẻ chi tiết hữu ích tại Tienganhcaptoc.vn nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Bình luận