Tổng hợp Top 10 Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh 2020

Trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp thì giới thiệu bản thân là bước trước tiên và quan trọng nhất để làm quen và trò chuyện với một người. Đặc biệt, khi tham dự một số buổi phỏng vấn, dù là tiếng Việt cũng khiến một số bạn phân vân, lo lắng. Vậy thì phải làm sao khi chúng ta cần dùng tiếng Anh để gây ấn tượng tốt đẹp nhất.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh vô cùng đơn giản và ấn tượng với 10 mẫu dưới đây. Hãy cùng Tienganhcaptoc khám phá cách giới thiệu bản thân hay nhất này nhé!

I. Những thông tin cần có trong một đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Dù ngắn hay dài thì một bài ra mắt cũng cần có một số thông báo cơ bản sau đây:

1. Lời Chào

Thông thường, chúng ta thường sử dụng những cấu trúc sau để chào hỏi:

  • Hello/ Hello everyone/ Hello everybody.
  • Good morning! / Good afternoon! / Good evening!

=> Đây là những cách chào đơn giản nhưng mang sắc thái khá trang trọng cần phải thường được sử dụng tại một số môi trường như công sở, những buổi diễn thuyết, cuộc họp,…

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
 Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Nếu dưới những tình huống giao tiếp tiếng Anh hàng ngày với bạn bè đồng trang lứa bạn có thể dùng:

  • Hi/ Hi there/ Hey, what’s up, guys?
  • Morning. (không dùng: Afternoon/ Evening)
  • Hey, it’s nice/ good to see you.

2. Giới Thiệu Tên

Để ra mắt tên của mình cho đối phương, bạn sử dụng cấu trúc:

  • My name is …/ I’m …
  • My full/ first/ last name is …
  • You can call me …/ They call me …/ Please call me …/ Everyone calls me …(+ nickname/ name)
  • My nickname is …

3. Quê Quán

Khi nói về quê quán, ta sử dụng những chiếc câu sau:

  • I’m from …/ I hail from …/ I come from …/ My hometown is …/ I’m originally from … (country)
  • I’m … (nationality)
  • I was born in …

4. Địa Chỉ Nhà Cụ Thể

Một số trường hợp, bạn phải nêu rõ nơi bạn sinh sống, khi đó, ta sử dụng những cấu trúc:

  • I live in … / My address is … (city)
  • I live on … (name) street.
  • I live at …
  • I spent most of my life in …
  • I have lived in … for/ since …
  • I grew up in …

5. Tuổi Tác

Để nói tuổi chính xác hoặc xấp xỉ, ta dùng những chiếc câu thông dụng sau:

  • I’m … (years old).
  • I’m over/ almost/ nearly …
  • I am around your age.
  • I’m in my early twenties/ late thirties. (chú ý số đếm phải thêm s/es).

6. Nghề Nghiệp

Khi luyện nói tiếng Anh về nghề nghiệp của bản thân, bạn có thể tham khảo những cấu trúc sau:

  • I am a/ an …
  • I work as a/ an …
  • I work for (company) … as a/ an …
  • I’m unemployed./ I am out of work./ I have been made redundant./ I am between jobs.
  • I earn my living as a/ an …
  • I am looking for a job. / I am looking for work.
  • I’m retired.
  • I would like to be a/ an …/ I want to be a/ an …
  • I used to work as a/ an … at … (place)
  • I just started as … in the … department.
  • I work in/at a … (place)
  • I have been working in … (city) for … years.

Một số nghề nghiệp dưới tiếng Anh:

Waiter: Phục vụ (nam)Dentist: Nha sĩ
Train conductor: Nhân viên kiểm soát an ninh tàu Nurse: Y tá
Electrician: Thợ điệnEngineer: Kỹ sư
Doctor: Bác sĩBusinessman: Doanh nhân
Football player: Cầu thủ bóng đáStudent: Học sinh, sinh viên
Surgeon: Bác sĩ phẫu thuậtDoorman: Người gác cửa
Soldier: Người línhSecretary: Thư ký
Scientist: Nhà khoa họcRepairman: Thợ sửa chữa
Manager: Quản lýCashier: Thu ngân
Professor: Giáo sưConstruction worker: Công nhân xây dựng 
Police officer: Cảnh sát viênPostman: Người đưa thư
Photographer: Nhiếp ảnh giaPilot: Phi công
Mechanic: Thợ cơ khíFlorist : Người bán hoa
Magician: Nhà ảo thuậtLifeguard: Vệ sĩ
Clown: Chú hềHousekeeper: Quản gia
Gardener: Người làm vườnForest ranger: Cán bộ kiểm lâm
Builder: Người xây dựngForeman: Quản đốc
Farmer: Nông dânFlight attendant: Tiếp viên hàng không
Firema/ Firefighter: Lính cứu hỏaCarpenter: Thợ mộc
Architect: Kiến trúc sưBoxer: Võ sĩ quyền Anh
Cameraman: Nhà quay phimDetective: Thám tử
Journalist: Nhà báoHousewife: Nội trợ
Diver: Thợ lặnSalesman: Nhân viên bán hàng
Librarian: Thủ thưSinger: Ca sĩ
Teacher: Giáo viênChef: Đầu bếp
Bus driver: Tài xế xe buýtTruck driver: Tài xế xe tải
Hairdresser/ Barber: Thợ làm tóc

Một số địa điểm làm việc dưới tiếng Anh:

Bank: Ngân hàngPost office: Bưu điện
Factory: Nhà MáySchool: Trường học
Supermarket: Siêu thịPolice station: Đồn cảnh sát
Museum: Viện bảo tàngRestaurant: Nhà hàng
Hospital: Bệnh việnDepartment store: Cửa hàng bách hóa 
Shop: Cửa hàngGrocery store: Cửa hàng tạp hóa
Salon: Thẩm mỹ việnFire station: Trạm cứu hỏa
Post station: Trạm bưu điện Company: Công ty
Barbershop: Tiệm hớt tócFlower shop: Cửa hàng bán hoa

7. Sở Thích

TỔng hợp Top 10 Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh 2020
Sở thích
  • I like/ love/ enjoy/ … (sports/ movies/ …)
  • I am interested in …
  • I am good at …
  • My hobby is …
  • My hobbies are …/ My hobby is …
  • My favorite sport/ color is …
  • I have a passion for …
  • My favorite place is …
  • I sometimes go to … (places), I like it because …
  • I don’t like/ dislike/ hate …
  • My favorite food/ drink is …
  • My favorite singer/ band is …
  • My favorite day of the week is … because …
  • In my free time, I like …
  • I like … when I’m free.
  • At weekends I often go to … (places)

Because (nêu rõ nguyên nhân vì sao bạn có sở thích đó):

  • there are many things to see and do.
  • This is one of the most beautiful places I have ever visited.
  • I can relax there.
  • it’s relaxing/ popular/ nice/ …

Một số cụm từ chỉ sở thích dưới tiếng Anh:

  • Reading, painting, drawing
  • Playing computer games
  • Surfing the Internet
  • Collecting stamps/ coins/ …
  • Going to the cinema
  • Playing with friends
  • Chatting with best friends
  • Going to the park/ beach/ zoo/ museum/ …
  • Listening to music
  • Shopping, singing, dancing, travelling, camping, hiking, …

Một số thể mẫu phim dưới tiếng Anh:

  • action movie, comedy, romance, horror, document, thriller, cartoons, …

Một số môn thể thao dưới tiếng Anh:

  • volleyball, badminton, tennis, yoga, cycling, running, fishing, …

8. Lời kết thúc

Không một bài giới thiệu nào được phép thiếu phần kết thúc, vì nó thể hiện rằng bạn là một con người lịch sự, “có đầu có cuối”. Một số mẫu lời kết thúc phổ biến cho bạn gồm:

  • It was a pleasure meeting you, I appreciate your time listening to my introduction: Được gặp bạn là niềm hạnh phúc của tôi, rất cám ơn vì đã dành thời gian lắng nghe phần ra mắt của tôi.
  • Thanks for listening, hope you enjoy your day: cám ơn vì lắng nghe, chúc bạn có một ngày vui vẻ.
  • It was great to meet you, I hope to be in touch in the future: Được gặp bạn rất tuyệt vời. Tôi mong chúng ta sẽ giữ liên hệ dưới tương lai.
  • It is very nice to meet you/all of you today. Hope we will have great time together: Rất vui vì được gặp bạn/tất cả những bạn. Mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp với nhau.
  • That’s my introduction. Thanks for listening: Đó là phần giới thiệu của tôi. Cảm ơn vì đã lắng nghe.
  • I am looking foward to seeing you in the future: Rất mong được gặp lại bạn dưới tương lai.
  • Thanks for hearing my introduction: cám ơn vì lắng nghe phần giới thiệu của tôi.

Xem thêm các chủ đề liên quan:

II. Tổng hợp các mẫu giới thiệu tiếng Anh bằng tiếng Anh

MẪU 1: GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN CÁ NHÂN, NGHỀ NGHIỆP

1. Tình huống dùng

Mẫu giới thiệu bản thân này thường dành cho các bạn mới ra trường, có nhỏ kinh nghiệm làm việc. Nó có thể được dùng khi mở đầu cho một cuộc phỏng vấn xin việc để ra mắt tổng quan về chính mình với tính cách, sở thích…

2. Ví dụ

My name is Nguyen Thu Hoai. I’m 22 years old and I’m single. I have just graduated from university in August with the major in accounting. I got 3 month experience as an internship at A company. I like reading books and cooking. I’m a careful and hard-working person. I’m eager to learn new things and willing to work in team. I easily adapt to with new working environment and take initiative in work.

3. Dịch nghĩa

Tôi tên là Nguyễn Thu Hoài. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp vào tháng 8, chuyên ngành của tôi là kế toán. Tôi có kinh nghiệm thực tập ở Công ty A dưới 3 tháng. Tôi thích đọc sách và nấu ăn. Tôi là người tỷ mỉ và chăm chỉ. Tôi ham học hỏi và thích làm việc với mọi người. Tôi dễ thích nghi với môi trường làm việc mới và chủ động dưới công việc.

MẪU 2: GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH VÀ KINH NGHIỆM LÀM VIỆC LÂU NĂM

1. Tình huống dùng

Mẫu 2 thích hợp hơn với một số bạn đã có kinh nghiệm làm việc lâu dài. Vì vậy, khi ra mắt bản thân dưới những cuộc phỏng vấn dính líu đến công việc, họ quy tụ nói về một số ưu thế của mình: am hiểu, tính cách, phong thái làm việc…

2. Ví dụ

My name’s Thu Ha. I got married and had one daughter, I’m living in Hoan Kiem District. I have 10 years experience in Marketing field and I’m a group leader of GMC company. I’m friendly and kind to help other people. I like dealing with difficult problems and challenged issues. I’m rather serious I work and can work under high pressure.

3. Dịch nghĩa

Tôi là Thu Hà. Tôi đã kết hôn và có 1 con gái. Hiện tôi đang sống ở quận Hoàn Kiếm. Tôi có 10 năm kinh nghiệm về ngành nghề marketing và đang là trưởng nhóm của tổ chức GMC. Tôi là người gần gũi và thích giúp đỡ mọi người. Tôi thích khắc phục vấn khó và một số công việc mang tính thử thách. Tôi khá nghiêm túc dưới công việc và tôi có thể chịu chứa được sức ép cao.

MẪU 3: GIỚI THIỆU KINH NGHIỆM, PHONG CÁCH LÀM VIỆC BẢN THÂN

Giới thiệu kinh nghiệm phong cách làm việc bản thân
Giới thiệu kinh nghiệm phong cách làm việc bản thân

1. Tình huống dùng

Với một số bạn có sự chuyển động dưới công tác và muốn nói nhiều về tính cách bản thân cũng như kinh nghiệm thì bạn cũng có thể tham khảo loại trình làng bản thân này.

2. Ví dụ

I’m Mai Linh. I’m 28 years old and I’m single. I was born and grew up in Ha Noi, but I have been working in HCM City for 5 years. I graduated from Economic university and got 4 years experience in administration and human resource management. I’m active. I like work related to human beings. I’m rather serious and sensitive, I can quickly catch up psychology of other people. I often read newpapers and listen to music in my free time.

3. Dịch nghĩa

Tôi tên là Mai Linh. Tôi 28 tuổi và đang độc thân. Tôi sinh và lớn lên tại Hà Nội nhưng công tác tại Thành phố Hồ Chí Minh đã được 5 năm. Tôi tốt nghiệp đại học Kinh tế và có 4 năm kinh nghiệm làm hành chính nhân sự và 2 năm dưới việc quản trị nhân lực. Tôi là người năng động, tôi đam mê một số công việc về con người. Tôi là người khá nguyên tắc và nhạy cảm, tôi có thể nắm bắt tâm lý của người khác rất nhanh. Lúc rảnh rỗi, tôi thường đọc tin tức và nghe nhạc thư giãn.

MẪU 4: GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH CHI TIẾT

1. Tình huống dùng

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh số 4 được dùng khi muốn nói sâu hơn về gia đình mình: một số thành viên, nghề nghiệp, tính cách. Bên cạnh đó là đôi nét về bản thân. Với dòng này, bạn có thể bày tỏ một số kỳ vọng và dự kiến trong thời gian tới nữa.

2. Ví dụ

My name is Long and I’m a Vietnamese. I am twenty-four years old. I live in Ho Chi Minh city in the south of Vietnam. I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much.

I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimistic and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers. A degree in Civil Engineering enables me to achieve my goals and also gives me an opportunity to make a difference in the community.

Five years from now, I want to become a project manager of a constructions project, As a project manager, my primary goals are managing people, set budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.

3. Dịch nghĩa

Tên tôi là Long và tôi là người Việt Nam. Tôi hai mươi bốn tuổi. Tôi sống tại thành phố Hồ Chí Minh, miền Nam Việt Nam. Tôi có một gia đình lớn với sáu người. Tôi có hai chị gái và một em trai. Hai chị tôi lớn tuổi hơn và em trai tôi ít tuổi hơn tôi. Cha tôi là một giáo viên ở một trường cấp 2. Ông đã làm việc 35 năm dưới ngành nghề này và ông là hình loại lớn nhất của tôi dưới cuộc sống. Mẹ tôi là một bà nội trợ. Bà rất hiền và thực sự rất giỏi nấu ăn.

Tôi yêu gia đình của tôi nhiều lắm. Tôi là một người rộng lượng và dễ tính nhưng khi làm việc tôi là một người cầu toàn có tính cạnh tranh. Tôi cũng là một người lạc quan và hướng ngoại cần phải tôi có nhiều bạn bè và các mối quan hệ khác. Tôi thích đọc, viết và làm toán. Tôi quyết định trở thành một kỹ càng sư vì tôi đã cứ bị thu hút bởi các cây cầu, tòa nhà và nhà đắt tầng. Việc có tấm bằng Kỹ thuật xây dựng cho phép tôi đạt được các tiêu chí của mình và cũng mang đến cho tôi thời cơ để tạo cần phải sự khác biệt dưới cộng đồng.

Năm năm sau, tôi muốn trở thành một người điều hành dự án, tiêu chí chính của tôi là điều hành con người, ngân sách theo quy định và đưa ra quyết định cho toàn bộ vấn đề. Tôi cũng muốn nói tiếng Anh lưu loát để có thể làm việc với các người từ một số nước khác.

MẪU 5: GIỚI THIỆU BẢN THÂN CHO NGƯỜI NĂNG ĐỘNG

1. Tình huống dùng

Mẫu trình làng bản thân này được dùng nếu bạn đã từng có sự dịch chuyển về nơi tại và làm việc. Đặc biệt, với các người nào năng động, yêu thích đi lại thì nhất định phải tham khảo dòng này.

2. Ví dụ

My name is Tram and I am from Binh Dinh province/Vietnam. I am currently studying Finance and Economics at Van Lang University. I was raised in Binh Dinh and when I was 18 I moved to Ho Chi Minh city to take my university study. Last year I went to Da Nang city to join the school’s exchange program. During my exchange I went backpacking with other backpackers from all over the city to other province/city across Vietnam. It was a fun experience.

I think I have been fortunate enough to be able to live in different parts of our country and thus be able to broaden my horizon.

3. Dịch nghĩa

Tên tôi là Trâm và tôi từ tỉnh Bình Định. Tôi hiện đang học Tài chính và Kinh tế ở Đại học Văn Lang. Tôi lớn lên ở quê nhà Bình Định và khi tôi 18 tuổi tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh để học đại học. Năm ngoái, tôi đã đi đến thành phố Đà Nẵng để tham dự chương trình giao lưu của trường. Trong thời gian giao lưu, tôi đã đi phượt với các phượt thủ đến từ một số thành phố khác, đi đến một số tỉnh, thành phố xuyên Việt Nam. Đó là một trải nghiệm thú vị.

Tôi nghĩ rằng mình đã rất may mắn để có thể sống tại một số vùng khác nhau trên quốc gia mình và nhờ đó có thể mở rộng kiến thức của tôi.

MẪU 6: GIỚI THIỆU CƠ BẢN, MIÊU TẢ BẢN THÂN

GIỚI THIỆU CƠ BẢN, MIÊU TẢ BẢN THÂN
GIỚI THIỆU CƠ BẢN, MIÊU TẢ BẢN THÂN

1. Ví dụ

➥ Well, my name is Le Ti, I’m 24 years old, and I’m single

How would you describe your personality?

➥ I’m hard-working, eager to learn, I enjoy working with other people and I love challenges.

2. Dịch nghĩa

➥ Tên tôi là Lê Tí, tôi 24 tuổi và đang độc thân

Bạn tự nhận định về bản thân mình là người thế nào?

➥ Tôi làm việc chăm chỉ và ham học hỏi, tôi thích làm việc với mọi người và thích thử thách

MẪU 7: GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH VÀ BẢN THÂN

1. Ví dụ

Could you tell me something about yourself?

➥ Yes, my name is Thuy Vy, I’m married, I have three kids: one son and two daughter.

How would you describe yourself?

➥ I like being with people and helping people. I enjoy problem solving and challenging work and I’m serious about my work but I also like to have fun.

2. Dịch nghĩa

Bạn có thể trình làng một chút về bản thân mình không?

➥ Tôi tên là Thùy Vy. Tôi đã kết hôn và có 3 con nhỏ: 1 trai và 2 gái.

Hãy mô tả một chút về bạn?

➥ Tôi thích làm việc và giúp đỡ mọi người. Tôi thích khắc phục vấn đề khó và các công việc mang tính thử thách. Tôi khá nghiêm túc dưới công việc nhưng cũng thích sự vui vẻ.

Xem thêm:

MẪU 8: TRẢ LỜI CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN NHẤT

1. Ví dụ

Tell me a little about yourself?

➥ My name is Mai Linh, but most people call me Mai. I am originally from Ha Noi city but I’ve lived in Ho Chi Minh city for 8 years now

May I ask how old you are?

➥ I’m 24

Have you finished your studies?

➥ I graduated from the University of Economics in June, and I hope to find a full time job now.

2. Dịch nghĩa

Cho tôi biết một chút về bản thân cô?

➥ Tôi tên Mai Linh nhưng mọi người thường gọi tôi là Mai. Ban đầu tôi tại Hà Nội nhưng bây giờ đang ở tại TP. Hồ Chí Minh đã được 8 năm.

Tôi có thể hỏi cô bao nhiêu tuổi không?

➥ Tôi 24

Cô đã học xong chưa?

➥ Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế vào tháng 6 và tôi kỳ vọng rinh được một công việc toàn thời gian.

MẪU 9: GIỚI THIỆU TÊN, TUỔI, TÍNH CÁCH

1. Ví dụ

Could you describe yourself briefly?

➥ Sure. My name is Andrew Wilson. I’m 30 years old and I’m single

Are you originally from Los Angeles?

➥ No, I’m originally from San Francisco. I moved to Los Angeles over 10 years ago as a student.

Describe your personality to me?

➥ Well, I’m a dedicated worker and a people person. I enjoy working as a team I also like to be in contact with the public.

2. Dịch nghĩa

Anh có thể trình làng ngắn gọn về bản thân được không?

➥ Chắc chắn rồi. Tên tôi là Andrew Wilson. Tôi 30 tuổi và độc thân.

Anh đến từ Los Angeles phải không?

➥ Không. Tôi thức chất đến từ San Francisco. Tôi chuyển đến Los Angeles hơn 10 năm rồi.

Hãy cho tôi biết về tính cách bản thân anh một chút được không?

➥ Tôi là một người làm việc tận tâm và là con người của mọi người. Tôi thích làm việc theo nhóm và cũng thích giao tiếp với công chúng.

MẪU 10: TRẢ LỜI THÔNG TIN BẢN THÂN, GIA ĐÌNH

1. Ví dụ

Can you tell me something about yourself?

➥ Yes, I graduated form Stanford University with a BA in management, after I graduated, I worked in hotel management for 6 years in New York City and I also enjoy working with quảng cáo and customer service.

Do you have any family obligations?

➥ Yes, I’m married, with the two-year old daughter and I also have to support my parents.

2. Dịch nghĩa

Chị có thể cho tôi biết một chút về bản thân không?

➥ Vâng tôi đã kết hôn và đã có 2 con. Tôi cũng phải trợ cấp cho bố mẹ nữa

Chị có rào cản về gia đình không?

➥ Vâng, tôi tốt nghiệp bằng cử nhân quản trị của trường Đại học Standford. Sau khi tốt nghiệp, tôi làm việc dưới ngành điều hành khách sạn dưới 6 năm ở New York và tôi cũng thích ngành nghề quảng cáo và CSKH.

Mong rằng với những chia sẻ của Tienganhcaptoc về các mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ở trên, sẽ giúp bạn tự tin trong các cuộc phỏng vấn cũng như trong các cuộc trò chuyện. Các bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên nhé. Chúc bạn thành công.

tienganhcaptoc.vn

Bình luận

Bình luận