Phân biệt và cách dùng beside, besides

Rất nhiều người thậm chí cả người bản xứ vẫn thường xuyên nhầm lẫn khi dùng BESIDE và BESIDES . Vì vậy bài viết này của Tienganhcaptoc nhằm đem đến cho một số bạn cái nhìn tổng quan để phân biệt (difference) sự khác nhau giữa BESIDE và BESIDES

Phân biệt và cách dùng Beside và Besides

Phân biệt và cách dùng beside, besides
Phân biệt và cách dùng beside, besides

Khi cùng là giới từ BESIDE chỉ vị trí địa lý đầy đủ, có tức là “bên cạnh” còn BESIDES lại thiên về nét nghĩa trừu tượng, có nghĩa “ngoại trừ, ngoài ra”.

Khác với BESIDE, BESIDES thỉnh thoảng còn được sử dụng như trạng từ kết hợp 2 vế câu hoặc 2 câu hoàn chỉnh.

1. BESIDE

BESIDE là giới từ , sử dụng để kết hợp 2 danh từ, mang nghĩa “bên cạnh” , chỉ vị trí địa lý thông thường.

SYNONYM: next to, near, close to.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
CÔNG THỨC: BESIDE + N  

Ví dụ:

I love sitting beside the fire on cold winter nights.

The dog waited hopefully beside the table for some food.

She was on her knees beside the bed.

2. BESIDES

BESIDES có thể dùng vừa là giới từ , vừa là trạng từ .

Khi là giới từ, BESIDES mang nghĩa “ngoài ra”, “ngoại trừ”, sử dụng khi muốn bổ sung thêm một vài đối tượng vào nhóm sẵn có.

CÔNG THỨC: BESIDES + N  

Ví dụ:

She wants to learn other languages besides English and French.

Khi là trạng từ BESIDES có nghĩa “bên cạnh đó” , đầu bảng câu hoặc giữa câu, ngăn cách một số vế bởi dấu phẩy.

Hi vọng cách dùng beside, besides giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

Ví dụ:

I’m not ready to get married yet. Besides, I enjoy living alone. 
The play is excellent, and besides, the tickets don’t cost much.

Besides có thể được dùng như as well as khi mang nghĩa “cũng như, ngoài ra“, khi chúng ta muốn bổ sung thêm thông tin mới ngoài thông tin đã được biết tới.

Ví dụ:
Besides literature, we have to study history and philosophy. (Ngoài môn văn học ra, chúng tôi còn phải học môn lịch sử và triết học.)
Who was at the party besides Jack and the Bensons? (Có ai ở bữa tiệc nữa ngoài Jack và gia đình nhà Benson ra?)

Besides cũng có thể được dùng như một từ nối (discourse marker) trong câu, mang nghĩa “hơn nữa, ngoài ra, bên cạnh đó“. Nó thường được dùng để nhấn mạnh những lập luận, lý lẽ, nhằm tăng tính thuyết phục cho điều đã được đề cập đến. Khi đó besides được đặt đầu mệnh đề.

Ví dụ:
I don’t like those shoes; besides, they’re too expensive. (Tớ không thích đôi giày đó; hơn nữa, chúng lại đắt quá.)
It’s too late to go out now. Besides, it’s starting to rain. (Đã quá trễ để đi chơi rồi. Hơn nữa, trời lại bắt đầu mưa.)

Trên đây là một số lưu ý phân biệt BESIDE và BESIDES. Hi vọng bài viết phần nào hữu ích giúp các bạn phân biệt tránh nhầm lẫn khi dùng 2 từ này.

tienganhcaptoc.vn

Bình luận

Bình luận